- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 4 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2020 về chỉ tiêu, hình thức thi đua và tiêu chí đánh giá, khen thưởng các tập thể có thành tích trong thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8 Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường vai trò, trách nhiệm của đơn vị, địa phương trong thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9 Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường vai trò, trách nhiệm của các đơn vị, địa phương trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 10 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
- 11 Kế hoạch 155/KH-UBND thực hiện xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu năm 2022 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 12 Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ phụ trách thực hiện các Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13 Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1246/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 11 tháng 5 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 của Quốc hội Khóa XV về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; số 320/QĐ-TTg ngày 8/03/2022 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 127/TTr-VPĐP ngày 05/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo phân cấp của Thủ tướng Chính phủ tại các Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Giao Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới chủ trì phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO PHÂN CẤP CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, GIAI ĐOẠN 2021-2025 THUỘC BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025 là xã đạt các tiêu chí, chỉ tiêu theo Bộ tiêu chí ban hành theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, các chỉ tiêu do Ban, Bộ, Ngành Trung ương quy định và đạt các chỉ tiêu dưới đây:
TT Tiêu chí | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh |
2 | Giao thông | 2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm | Cứng hóa 100% (≥70% Bê tông hoặc nhựa hóa) |
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | Cứng hóa 100% (≥50% Bê tông hoặc nhựa hóa) | ||
3 | Thủy lợi | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | ≥90% |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Đạt |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định | Đạt | ||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa | Xã có chợ nông thôn theo QH hoặc cửa hàng tiện ích đảm bảo theo quy định của Bộ Công Thương |
9 | Nhà ở | 9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥90% |
13 | Tổ chức sản xuất | 13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương | Đạt |
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường | Đạt | ||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả | Đạt | ||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới | ≥70% |
17 | Môi trường và ATTP | 17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Đạt |
18 | Hệ thống chính trị | 18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn | Đạt |
CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO PHÂN CẤP CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, GIAI ĐOẠN 2021-2025 THUỘC BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025 là xã đạt các tiêu chí, chỉ tiêu theo Bộ tiêu chí ban hành theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, các chỉ tiêu do Ban, Bộ, Ngành Trung ương quy định và đạt các chỉ tiêu dưới đây:
TT Tiêu chí | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch | Đạt |
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch | Đạt | ||
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên | Đạt | ||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định | ≥70% |
2.2.2 Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp: Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | ≥50% | ||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa | 100% cứng hóa (≥70% Bê tông hoặc nhựa hóa) | ||
3 | Thủy lợi | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động | ≥90% |
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | Năm 2022 ≥30%; Sau năm 2022 mỗi năm tăng 10% | ||
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm | Đạt | ||
5 | Giáo dục | 5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền | Đạt |
6 | Văn hóa | 6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên | Đạt |
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định | Đạt | ||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới | ≥50% | ||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm | Đạt |
8 |
| 8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...) | Đạt |
9 | Nhà ở dân cư | Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥95% |
12 | Lao động | 12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn | ≥50% |
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn | ≥1 sản phẩm đối với xã có sản phẩm tham gia chương trình OCOP cấp tỉnh |
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã | Đạt | ||
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử | ≥80% | ||
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng | Đạt | ||
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội | Đạt | ||
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) | Đạt | ||
| Hành chính | 15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính | Đạt |
17 | Môi trường ATTP | 17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch | Đạt |
18 | Hệ thống chính trị | 18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm | 100% |
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân | Đạt |
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt |
CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO PHÂN CẤP CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, GIAI ĐOẠN 2021-2025 THUỘC BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025 là huyện đạt các tiêu chí, chỉ tiêu theo Bộ tiêu chí ban hành theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, các chỉ tiêu do Ban, Bộ, Ngành Trung ương quy định và đạt các chỉ tiêu dưới đây:
TT Tiêu chí | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn | Đạt |
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | Đạt | ||
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao | Đạt |
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả | Đạt | ||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh | ≥ 01 mô hình xã; ≥ 01 mô hình thôn |
- 1 Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2020 về chỉ tiêu, hình thức thi đua và tiêu chí đánh giá, khen thưởng các tập thể có thành tích trong thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường vai trò, trách nhiệm của đơn vị, địa phương trong thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường vai trò, trách nhiệm của các đơn vị, địa phương trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
- 5 Kế hoạch 155/KH-UBND thực hiện xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu năm 2022 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6 Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ phụ trách thực hiện các Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7 Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 8 Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Danh sách thôn (làng) vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kon Tum thực hiện điểm về xây dựng thôn nông thôn mới giai đoạn 2022-2023