ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1248/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 31 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2.000 CỤM CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TAM PHƯỚC 3 THUỘC XÃ TAM PHƯỚC, HUYỆN LONG ĐIỀN, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24 tháng 01 năm 2005 về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Xét Công văn số 39/CV-KT ngày 21 tháng 02 năm 2008 của Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại Khang Thông và Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch số 74/BC-SXD ngày 17 tháng 3 năm 2008 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Tam Phước 3 do Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại Khang Thông làm chủ đầu tư với nội dung sau:
1. Vị trí khảo sát lập quy hoạch: thuộc địa phận xã Tam Phước, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, có ranh giới được xác định như sau:
- Phía Đông Bắc giáp : Tỉnh lộ 44B;
- Phía Tây Bắc giáp : ruộng lúa và Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Tam Phước 2;
- Phía Đông Nam giáp : ruộng lúa;
- Phía Tây Nam giáp : ruộng lúa.
Tổng diện tích thỏa thuận khoảng 68 ha:
2. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch:
Về cơ bản thống nhất nội dung nhiệm vụ thiết kế do chủ đầu tư trình. Cụ thể như sau:
2.1. Tính chất khu vực nghiên cứu quy hoạch: là cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tập trung đa ngành, ưu tiên các ngành công nghiệp nhẹ như: công nghiệp chế biến gỗ, chế biến thực phẩm.
2.2. Dự báo quy mô dân số: đáp ứng việc làm cho khoảng 5.000 lao động.
2.3. Phân khu chức năng:
- Đất xây dựng xí nghiệp, nhà máy, xưởng sản xuất.
- Đất công trình kỹ thuật.
- Đất trung tâm hành chính và dịch vụ.
- Đất cây xanh.
- Đất giao thông.
2.4. Mật độ xây dựng.
2.5. Tầng cao xây dựng công trình: 1 - 3 tầng;
3. Chỉ tiêu thiết kế:
3.1. Sử dụng đất:
- Xây dựng nhà máy : 60 - 70%;
- Công trình điều hành, công trình dịch vụ : 2 - 4%;
- Giao thông + quảng trường : 15 - 20%;
- Cây xanh : 10 - 15%;
- Công trình đầu mối kỹ thuật : 2 - 5%;
3.2. Tiêu chuẩn về hạ tầng:
- Tiêu chuẩn cấp nước : 40 m3/ngày đêm/ha;
- Tiêu chuẩn thoát nước : 80% nước cấp;
- Tiêu chuẩn cấp điện:
+ Đất nhà máy, xí nghiệp : 250 Kwh/ha.
+ Đất giao thông : 12 Kwh/ha.
+ Đất xây xanh cách ly : 19 Kwh/ha.
4. Về khối lượng thực hiện:
4.1. Thiết kế quy hoạch:
- Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000, diện tích khoảng 68 ha;
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến môi trường;
- Lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, quản lý, thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng.
4.2. Hồ sơ sản phẩm quy hoạch:
Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị theo quy định tại chương II, mục 3 của Luật Xây dựng; mục 3 về quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị trong Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; phụ lục số 1, 2 Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng; Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
5. Về dự toán kinh phí:
5.1. Giá trị dự toán lập quy hoạch (do chủ đầu tư lập): 358.239.000 đồng.
(Ba trăm năm mươi tám triệu, hai trăm ba mươi chín ngàn đồng).
5.2. Nguồn vốn: doanh nghiệp tự bố trí.
6. Tổ chức thực hiện:
6.1. Tiến độ thực hiện:
- Quý I - quý II năm 2008: lập và trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
- Quý II - quý IV năm 2008: lập và trình duyệt quy hoạch.
6.2. Các cơ quan lập, thẩm định và phê duyệt:
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại Khang Thông;
- Đơn vị lập quy hoạch: do chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực hành nghề theo quy định;
- Cơ quan tổ chức thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Nội dung chi tiết thể hiện trong nhiệm vụ thiết kế do Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại Khang Thông trình duyệt và đã được Sở Xây dựng thẩm định.
Điều 2. Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại Khang Thông là chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quy hoạch xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Long Điền; Giám đốc Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại Khang Thông và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến các cụm công nghiệp phải di dời và các cụm công nghiệp phải hủy bỏ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 2 Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến các cụm công nghiệp phải di dời và các cụm công nghiệp phải hủy bỏ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 1 Quyết định 5546/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh hồ Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 2 Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 72,28ha
- 3 Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Mở rộng cảng Quy Nhơn giai đoạn năm 2020 - 2030 và tầm nhìn sau năm 2030, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4 Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 5 Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến các cụm công nghiệp phải di dời và các cụm công nghiệp phải hủy bỏ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 2 Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 72,28ha
- 3 Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Mở rộng cảng Quy Nhơn giai đoạn năm 2020 - 2030 và tầm nhìn sau năm 2030, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 5546/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh hồ Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội đến năm 2020