ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1253/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 4 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI 07 NGHỀ NÔNG NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2535/QĐ-UBND ngày 05/8/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020; Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 13/02/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ về phê duyệt danh mục nghề đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và căn cứ chế độ chính sách tài chính hiện hành;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tờ trình số 64/TTr-SNN-PTNT ngày 19/5/2014); Văn bản thẩm định số 601/STC-HCSN&CS ngày 14/5/2014 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức chi phí đào tạo đối với 07 nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ như Phụ biểu kèm theo.
Thời gian và mức chi phí đào tạo cho một nghề tại Quyết định này là mức tối đa được tính cho một lớp 35 học viên và không bao gồm tiền ăn, tiền hỗ trợ đi lại cho người học nghề là lao động nông thôn theo quy định tại Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ vào chương trình dạy nghề, thời gian đào tạo, giáo viên dạy nghề, số lượng học viên và mức chi đào tạo cho từng nghề, các cơ sở dạy nghề xác định chi phí cho từng nghề theo từng lớp cụ thể để xác định mức chi phí hỗ trợ cho một học viên.
Đối với những nghề có chi phí đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ tối đa quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, thì người học phải đóng góp học phí theo quy định (phần chênh lệch thực tế cao hơn) để đảm bảo chi phí, chất lượng đào tạo.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các cơ sở dạy nghề và cơ quan liên quan thực hiện dạy nghề cho lao động nông thôn theo mức chi phí đào tạo nghề quy định tại
Khi có các nghề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính (để thẩm định và tham gia ý kiến bằng văn bản) và các đơn vị có liên quan xây dựng bổ sung mức chi phí đào tạo cho từng nghề phù hợp với các quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ sở dạy nghề và cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ BIỂU
MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO 07 NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 1253/QĐ-UBND ngày 4/6/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ)
TT | Tên nghề đào tạo | Thời gian đào tạo tối đa (tháng) | Đối với CSDN có đủ giáo viên dạy nghề (1000 đồng) | Đối với CSDN phải đi thuê giáo viên dạy nghề (1000 đồng) | ||
Tổng chi phí đào tạo tối đa | Chi phí đào tạo tối đa cho 01 học viên/khóa | Tổng chi phí đào tạo tối đa | Chi phí đào tạo tối đa cho 01 học viên/khóa | |||
| Những nghề đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành chương trình đào tạo |
|
|
|
|
|
1 | Nghề nuôi ong mật | 3 tháng | 43.592 | 1.245 | 64.312 | 1.837 |
2 | Nghề trồng keo, bồ đề, bạch đàn | 3 tháng | 44.047 | 1.258 | 62.947 | 1.798 |
3 | Nghề trồng hoa ly, hoa loa kèn | 3 tháng | 46.277 | 1.322 | 66.927 | 1.912 |
4 | Nghề trồng cây có múi | 3 tháng | 43.087 | 1.231 | 63.737 | 1.821 |
5 | Nghề trồng rau hữu cơ | 3 tháng | 41.055 | 1.173 | 61.635 | 1.761 |
6 | Nghề trồng bầu, bí, dưa | 3 tháng | 41.191 | 1.176 | 61.771 | 1.765 |
7 | Nghề nuôi dê, thỏ | 3 tháng | 40.687 | 1.162 | 61.687 | 1.762 |
- 1 Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2016 đào tạo nông nghiệp cho nông dân trình độ sơ cấp nghề và dưới 3 tháng giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục, chương trình khung, định mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục nghề, chương trình khung và định mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Dạy nghề 2006
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2016 đào tạo nông nghiệp cho nông dân trình độ sơ cấp nghề và dưới 3 tháng giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục, chương trình khung, định mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 1907/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục nghề, chương trình khung và định mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp do tỉnh Bình Định ban hành