ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1254/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 20 tháng 7 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH BẮC KẠN NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông báo Kết luận số: 264-TB/TW ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Bộ Chính trị về tổ chức cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”;
Căn cứ Thông báo Kế luận số: 107-KL/TW ngày 10 tháng 4 năm 2015 của Ban Bí thư về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc thực hiện cuộc vận động “ Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”;
Căn cứ Chỉ thị số: 24/CT-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện Cuộc vận động “ Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”;
Căn cứ Quyết định số: 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số: 171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số: 18/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 1245/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số: 43/TTr-SCT ngày 26 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH BẮC KẠN NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 1254/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Tên đề án/ nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện | Mục tiêu và nội dung chính | Dự kiến kết quả đạt được | Nội dung hỗ trợ | Kinh phí dự kiến thực hiện | Thời gian thực hiện | ||
Tổng kinh phí | NSTW | NSĐP | |||||||
I | Đề án (Thực hiện theo Quyết định số: 18/2015/QĐ-UBND ngày 16/10/2015) |
|
|
|
| ||||
1 | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm nông sản tỉnh Bắc Kạn | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn | Mời gọi, kết nối nhằm thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư sản xuất sản phẩm nông sản tỉnh Bắc Kạn; thu hút các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm thị trường tiêu thụ ổn định cho sản phẩm. | Quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông sản tỉnh Bắc Kạn thông qua kênh Đài Truyền hình Trung ương, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn; phát hành tờ rơi tuyên truyền. | Khoản 12, Điều 11 | 50,0 | 0 | 50,0 | Quý III, IV/2019 |
II | Đề án (Thực hiện theo Quyết định số: 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010) |
|
|
|
| ||||
2 | Tổ chức các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn | Tạo điều kiện cho nhân dân miền núi, vùng sâu, vùng xa tiếp cận và mua hàng do Việt Nam sản xuất với giá cả ưu đãi, chất lượng đảm bảo | Tổ chức 04 phiên chợ đưa hàng Việt về về miền núi, vùng cao. Mỗi phiên dàn dựng 24 gian hàng với 12 đơn vị tham gia | Khoản 1, Điều 11 | 600,0 | 600,0 | 0 | Quý IV/2019 |
III | Nhiệm vụ (Thực hiện theo Quyết định số: 1245/QĐ-UBND ngày 25/8/2017) |
|
|
|
| ||||
1 | Tham gia hội chợ triển lãm giới thiệu, quảng bá sản phẩm tỉnh Bắc Kạn | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn | Giới thiệu, quảng bá các sản phẩm sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến với thị trường người tiêu dùng trong nước | Đưa được các sản phẩm có thế mạnh của tỉnh như: Miến dong, gạo nếp thơm, tinh nghệ, bí xanh thơm, hồng không hạt, cam quýt Bắc Kạn...) tham gia quảng bá, giới thiệu tại các hội chợ triển lãm khu vực phía Bắc. | Khoản 2, Phần II | 185,0 | 0 | 185,0 | Năm 2019 |
2 | Tổ chức khảo sát, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản tỉnh Bắc Kạn | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn | Tổ chức chuyến khảo sát nhằm tìm kiếm thị trường tiêu thụ, liên kết với các đối tác để thiết lập các đại lý, kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm nông sản Bắc Kạn. | Mời gọi được các doanh nghiệp, siêu thị, đại lý lớn ngoài tỉnh đến tham gia tiêu thụ sản phẩm nông sản tỉnh Bắc Kạn. | Khoản 3, Phần II | 35,0 | 0 | 35,0 | Tháng 4,5/2019 |
IV | Nhiệm vụ (Thực hiện theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017) |
|
|
|
| ||||
1 | Tổ chức sự kiện “Tuần lễ sản phẩm nông sản Bắc Kạn tại Hà Nội năm 2019”
| Sở Công Thương | Giới thiệu, quảng bá các sản phẩm sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến với thị trường thủ đô Hà Nội; tạo cơ hội cho các đơn vị, doanh nghiệp đầu mối, kinh doanh nông sản Bắc Kạn gặp gỡ, giao lưu, kết nối tìm kiếm đối tác, ký kết giao thương, tiêu thụ sản phẩm | Thực hiện tốt công tác truyền thông để người tiêu dùng thủ đô Hà Nội nhận biết, lựa chọn tiêu dùng các sản phẩm nông sản Bắc Kạn; Tạo lập mạng lưới các điểm bán hàng đặc sản thế mạnh của tỉnh Bắc Kạn tại thành phố Hà Nội để phục vụ cho nhu cầu người dân thủ đô | Khoản 3, Điều 6 | 300,0 | 0 | 300,0 | Quý III, IV/2019 |
2 | Tổ chức Hội nghị kết nối cung cầu các sản phẩm hàng hoá tỉnh Bắc Kạn | Sở Công Thương | Tạo cho các nhà sản xuất có cơ hội phát triển thị trường trong và ngoài tỉnh, tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường, nâng cao khả năng kinh doanh; Tạo cơ hội cho doanh nghiệp sản xuất tiếp cận với thị trường, đặc biệt là thị trường ngoại tỉnh và hướng tới xuất khẩu. Từng bước thay đổi nhận thức của người sản xuất đối với yêu cầu, tiêu chuẩn hàng hoá trên thị trường, tạo dựng uy tín với người tiêu dùng. | Tổ chức có hiệu quả công tác quảng bá giới thiệu và tiêu thụ các sản phẩm có thế mạnh của tỉnh; Ký kết được hợp đồng, biên bản ghi nhớ tiêu thụ sản phẩm giữa đơn vị sản xuất, kinh doanh hàng hoá với các nhà phân phối, tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài tỉnh. | Khoản 3, Điều 6 | 502,25 | 302,250 | 200,0 | Năm 2019 |
3 | Hỗ trợ chi phí xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho điểm trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm | Sở Công Thương | Nhằm đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, tạo một kênh phân phối và là điểm đến có uy tín, đảm bảo chất lượng cho người tiêu dùng và là cầu nối giữa người nông dân, doanh nghiệp, Hợp tác xã sản xuất trong tỉnh với các nhà phân phối, đại lý bao tiêu bán sản phẩm ra thị trường trong và ngoài nước | Dự kiến hỗ trợ xây dựng 01 điểm trưng bày, giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm tại thành phố Bắc Kạn | Khoản 2, Điều 6 | 500,0 | 0 | 500,0 | Năm 2019 |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 2.172,25 | 902,25 | 1.270 |
|
- 1 Quyết định 1169/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại địa phương năm 2018 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Quyết định 1368/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại tỉnh Thanh Hóa năm 2018
- 3 Quyết định 220/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Điện Biên năm 2018
- 4 Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 5 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 6 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Kết luận 107-KL/TW năm 2015 về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc thực hiện cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam
- 9 Thông tư 171/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2012 tăng cường thực hiện Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông báo 264-TB/TW kết luận của Bộ Chính trị về tổ chức cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Quyết định 220/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Điện Biên năm 2018
- 2 Quyết định 1169/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại địa phương năm 2018 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Quyết định 1368/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại tỉnh Thanh Hóa năm 2018