ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1259/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 17 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Người có công |
1 | Thủ tục Giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
II | Lĩnh vực Kế toán, kiểm toán |
1 | Thủ tục Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp huyện) |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
I. Lĩnh vực Người có công
1. Thủ tục Giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: UBND xã (phường, thị trấn) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách những người bị mắc bệnh, tật quy định tại Quyết định số 09/2008/QĐ-BYT và báo cáo về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; trình UBND huyện, thị xã, thành phố cấp Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đối với người đủ điều kiện; chuyển danh sách những người đủ điều kiện hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm các giấy tờ về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố, theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Quyết định trợ cấp và Phiếu trợ cấp.
- Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân (mẫu số 2 – HH).
- Biên bản xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (mẫu số 3 – HH).
- Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng giám định y khoa tỉnh (mẫu số 6 - HH).
- Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học của UBND huyện, thị xã, thành phố (mẫu 01-HH).
- Lý lịch thể hiện quá trình công tác (photocopy công chứng).
- Bệnh án hoặc chứng từ điều trị bệnh có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học/Dioxin theo Quyết định số 09/QĐ-BYT ngày 20/02/2008 của Bộ Y tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định; Riêng tại thành phố Tuy Hòa quy định 41 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Tại xã, phường là 05 ngày, tại Thành phố 05 ngày, tại Sở Lao động-Thương binh và Xã hội 30 ngày và trả kết quả 01 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên quyết định trợ cấp và Phiếu trợ cấp.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy xác nhận;
+ Quyết định hành chính;
+ Phiếu trợ cấp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu số 2 - HH);
+ Biên bản giám định bệnh tật (Mẫu số 6 - HH);
+ Biên bản xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu số 3 - HH);
+ Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học của UBND huyện, TP (mẫu 01 - HH).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005.
+ Pháp lệnh số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07/4/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung mục VII Thông tư số 07/2006/TT- BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
+ Quyết định số 09/QĐ-BYT ngày 20/02/2008 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học/Dioxin.
II. Lĩnh vực Kế toán, kiểm toán
1. Thủ tục Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp huyện)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa nằm trong UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố, thẩm tra dự án hoàn thành và trình Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt quyết toán.
Bước 4: Trả kết quả tại bộ phận một cửa nằm trong UBND huyện, thị xã, thành phố, theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận quyết định phê duyệt quyết toán.
- Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
I- Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:
1- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán;
2- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định (bản gốc);
3- Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản sao công chứng);
4- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản sao công chứng);
5- Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc);
6- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
II- Đối với dự án quy hoạch:
1- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán;
2- Báo cáo quyết toán theo quy định (bản gốc);
3- Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao công chứng);
4- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thành lý hợp đồng (nếu có, bản sao công chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 120 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
- Lệ phí: theo tỷ lệ % trên tổng mức đầu tư.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán;
+ Báo cáo quyết toán;
+ Các văn bản pháp lý có liên quan (mẫu 01/QTDA và mẫu số 02/QTDA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
+ Quyết định số 368/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý.
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Người có công |
1 | Thủ tục Giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
I. Lĩnh vực Người có công
1. Thủ tục Giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Bước 3: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn, theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Quyết định trợ cấp và Phiếu trợ cấp.
- Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Biên bản xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
+ Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng giám định y khoa tỉnh;
+ Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học của UBND huyện, thị xã, thành phố;
+ Lý lịch thể hiện quá trình công tác (photocopy công chứng);
+ Bệnh án hoặc chứng từ điều trị bệnh có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học/Dioxin theo Quyết định số 09/QĐ-BYT ngày 20/02/2008 của Bộ Y tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định; Riêng tại tại xã, phường, thị trấn là 05 ngày làm việc.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên quyết định trợ cấp và Phiếu trợ cấp.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy xác nhận;
+ Quyết định hành chính;
+ Phiếu trợ cấp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu số 2-HH);
+ Biên bản giám định bệnh tật (Mẫu số 6-HH);
+ Biên bản xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu số 3-HH);
+ Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học của UBND huyện, thị xã, thành phố (mẫu 01 - HH).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005.
+ Pháp lệnh số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07/4/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung mục VII Thông tư số 07/2006/TT- BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
+ Quyết định số 09/QĐ-BYT ngày 20/02/2008 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học/Dioxin./.
- 1 Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 3120/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Vĩnh Phúc trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
- 3 Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 1635/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 1920/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1635/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 3120/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Vĩnh Phúc trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
- 3 Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 1920/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu