UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2007/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 21 tháng 12 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND7 ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2008, thời kỳ ổn định ngân sách 2008 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2007/NQ-HĐND7 ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2008 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2007/NQ-HĐND7 ngày 12/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối ngân sách từng huyện, thị xã cho thời kỳ ổn định ngân sách 2008 - 2010 của tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2008 - 2010 CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 126 /2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
I. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
Việc phân cấp quản lý ngân sách giai đoạn 2008 - 2010 phải đảm bảo các nguyên tắc:
- Ngân sách Nhà nước phải được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý gắn với quyền hạn trách nhiệm của mỗi cấp, trong đó ngân sách tỉnh đóng vai trò chủ đạo và được cân đối vững chắc;
- Nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương phải phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn. Tỷ lệ phần trăm phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới phải đảm bảo công bằng, phát triển cân đối giữa các vùng, các địa phương và được ổn định từ 03 - 05 năm. Sau mỗi thời kỳ ổn định ngân sách phải tăng khả năng tự cân đối, phát triển ngân sách địa phương, thực hiện giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên hoặc tăng tỷ lệ phần trăm điều tiết số thu nộp về ngân sách cấp trên;
- Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp đảm bảo nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của từng cấp;
- Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên uỷ quyền cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình thì phải chuyển kinh phí từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ đó;
- Ngoài việc uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ chi và số bổ sung nguồn thu theo quy định để bảo đảm cân đối ngân sách, không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
II. PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
Phân cấp bổ sung thêm nguồn thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm như: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, tiền thuê mặt đất, mặt nước từ thành phần kinh tế quốc doanh Trung ương, quốc doanh địa phương và để lại 100% nguồn thu thuế môn bài của xí nghiệp quốc doanh Trung ương, xí nghiệp quốc doanh địa phương cho ngân sách cấp huyện điều tiết nhằm bảo đảm tự cân đối ngân sách, chủ động trong xây dựng kế hoạch, bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo Quyết định 85/2007/QĐ-UBND ngày 17/8/2007 của UBND tỉnh.
1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh
1.1. Các khoản thu được hưởng 100% (thu cố định):
a) Thuế môn bài từ hoạt động sản xuất kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Thuế tài nguyên trừ thuế tài nguyên thu từ dầu khí, từ hoạt động sản xuất kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Tiền thuê mặt đất, mặt nước từ kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Tiền cho thuê, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;
đ) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
e) Thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương, thu nhập từ vốn góp của địa phương;
f) Thu viện trợ không hoàn lại bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách của tỉnh theo quy định của pháp luật;
g) Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh trực tiếp thu, không kể phí xăng dầu và lệ phí trước bạ;
h) Thu sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp do tỉnh quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
k) Huy động từ các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
l) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước cho ngân sách tỉnh;
m) Thu kết dư ngân sách tỉnh theo quy định tại Điều 63 của Luật Ngân sách Nhà nước;
n) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
o) Thu huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước;
p) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương:
a) Thuế giá trị gia tăng, không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
c) Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước, không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
e) Phí xăng dầu.
1.3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và ngân sách cấp xã, phường, thị trấn:
a) Thuế giá trị gia tăng thu từ kinh tế quốc doanh Trung ương, quốc doanh địa phương và kinh tế ngoài quốc doanh;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ kinh tế quốc doanh Trung ương, quốc doanh địa phương và kinh tế ngoài quốc doanh;
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa dịch vụ trong nước thu từ khu vực kinh tế quốc doanh địa phương và kinh tế ngoài quốc doanh.
1.4. Các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100% và phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện, thị và cấp xã, phường, thị trấn:
a) Thuế môn bài trừ thuế môn bài từ hoạt động sản xuất kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Thuế tài nguyên trừ hoạt động sản xuất kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Thuế nhà đất;
d) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
đ) Tiền sử dụng đất;
e) Tiền thuê mặt nước, mặt đất trừ tiền thuê mặt nước, mặt đất từ kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
f) Lệ phí trước bạ;
g) Thuế sử dụng đất nông nghiệp, riêng ngân sách cấp xã, phường, thị trấn được phân chia thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình.
Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn được hưởng tối thiểu 70% các khoản thu thuế nhà, đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
2.1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư phát triển các công trình kết cấu hạ tầng do tỉnh quản lý (trong đó có nhiệm vụ chi đầu tư kết cấu hạ tầng phúc lợi xã hội chủ yếu sự nghiệp y tế, giáo dục từ nguồn thu xổ số kiến thiết);
b) Đầu tư hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu Quốc gia;
d) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, khoa học công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do tỉnh quản lý;
- Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội phân cấp cho ngân sách tỉnh;
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội của tỉnh: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu Chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Chi trả vốn và lãi vay huy động cho đầu tư của ngân sách tỉnh;
- Chi thường xuyên các chương trình mục tiêu Quốc gia do tỉnh quản lý;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh;
- Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã;
- Chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn thu ngân sách cấp huyện, thị
3.1. Các khoản thu 100% (thu cố định):
a) Thuế môn bài thu từ kinh tế quốc doanh Trung ương, kinh tế quốc doanh địa phương, kinh tế ngoài quốc doanh, trừ thuế môn bài bậc 4, 5, 6 và số thuế khoán thu từ cá nhân và hộ kinh doanh;
b) Viện trợ không hoàn lại bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện theo quy định pháp luật;
c) Các khoản phí, lệ phí (bao gồm học phí, viện phí từ các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế do cấp huyện, thị quản lý);
d) Huy động từ các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện theo quy định pháp luật;
đ) Thu kết dư ngân sách huyện, thị theo quy định của Điều 63 Luật Ngân sách Nhà nước;
e) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách như điểm 1.3 và 1.4, khoản 1, mục II.
3.3. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.
4. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện, thị
4.1. Chi đầu tư phát triển
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng xã hội của huyện theo phân cấp của tỉnh.
4.2. Chi thường xuyên
a) Chi các hoạt động sự nghiệp kinh tế do huyện, thị quản lý:
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, sự nghiệp thú y, bảo vệ thực vật, trồng cây xanh; công tác khuyến nông, khuyến lâm; chi khoanh nuôi, bảo vệ phòng chống cháy rừng được phân cấp cho huyện, thị quản lý;
- Chi sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên các tuyến đường được phân cấp cho huyện quản lý;
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính: Xây dựng, duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội huyện, thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác được phân cấp cho huyện, thị quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các hoạt động môi trường… được phân cấp.
b) Chi các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế bao gồm: Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt động giáo dục đào tạo khác được phân cấp cho huyện quản lý; phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác.
c) Chi các hoạt động sự nghiệp văn hóa thông tin, phát thanh, thể dục thể thao.
d) Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ.
đ) Chi cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do huyện quản lý.
e) Chi các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội theo quy định của Chính phủ.
f) Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội cấp huyện và hỗ trợ các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
g) Chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định đối với các đối tượng do huyện quản lý.
h) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
k) Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
5. Nguồn thu của ngân sách cấp xã, phường, thị trấn
5.1. Các khoản thu 100% (thu cố định):
a) Thuế môn bài khu vực kinh tế ngoài quốc doanh thu từ các cá nhân, hộ kinh doanh từ bậc 4, 5, 6 kể cả số thuế khoán thu.
b) Các khoản phí, lệ phí quy định thu vào ngân sách xã.
c) Các khoản thu từ hoạt động sự nghiệp kinh tế, văn hóa, xã hội phát sinh trên địa bàn.
d) Các khoản thu đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của xã.
đ) Viện trợ không hoàn lại bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp cho xã theo quy định của pháp luật.
e) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản do xã quản lý.
f) Thu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái phép theo phân cấp.
g) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
h) Thu bổ sung từ ngân sách trên (ngân sách cấp huyện).
5.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm được quy định tại điểm 1.3 và 1.4, khoản 1, mục II.
6. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
a) Chi đầu tư phát triển: Đầu tư xây dựng, sửa chữa các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã theo phân cấp.
b) Chi thường xuyên, gồm:
+ Chi hoạt động sự nghiệp kinh tế: Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, các công trình phúc lợi, đường giao thông do xã quản lý;
+ Chi hoạt động văn hóa thông tin, thể dục thể thao, công tác xã hội do xã quản lý;
+ Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt nam, hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã;
+ Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
+ Chi nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội do xã quản lý theo quy định của Chính phủ;
+ Các khoản chi khác do xã quản lý theo quy định của pháp luật.
Trong thời kỳ ổn định ngân sách, các địa phương được sử dụng nguồn tăng thu hàng năm mà ngân sách địa phương được hưởng để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
III. TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH TỈNH VÀ HUYỆN, THỊ (THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2008 - 2010): Dự kiến như sau:
Đơn vị: %
Nội dung thu | TX TDM | Thuận An | Dĩ An | Tân Uyên | Phú Giáo | Bến Cát | Dầu Tiếng |
1. Thu từ XNQD Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài | 100 | 100 | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế GTGT | 33 | 40 | 22 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế TNDN | 33 | 40 | 22 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế tài nguyên | 0 | 100 | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2. Thu từ XNQD địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài | 100 | 100 | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế GTGT | 33 | 40 | 22 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế TNDN | 33 | 40 | 22 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế TTĐB | 33 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thuế tài nguyên | 100 | 100 | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3. Thu từ kinh tế NQD |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
- Thuế GTGT | 33 | 40 | 22 | 40 | 40 | 40 | 40 |
- Thuế TNDN | 33 | 40 | 22 | 40 | 40 | 40 | 40 |
- Thuế TTĐB | 33 | 40 | 22 | 40 | 40 | 40 | 40 |
- Thuế tài nguyên | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
- Thu khác | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4. Lệ phí trước bạ | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5. Thuế SDĐ nông nghiệp | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6. Thuế nhà đất | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7. Thuế chuyển quyền SDĐ | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
8. Tiền sử dụng đất | 0 | 34 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9.Tiền thuê mặt nước, mặt đất (không kể tiền thuê mặt nước, đất từ kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) | 100 | 100 | 0 | 100 | 100 | 100 | 100 |
10. Phí, lệ phí | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
11. Thu khác | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
IV. SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2008 - 2010
Với tỷ lệ phân chia nguồn thu như trên, so với kỳ trước có 3/7 huyện thị tự cân đối ngân sách (so với kỳ ổn định ngân sách trước tăng thêm thị xã Thủ Dầu Một), các huyện: Tân Uyên, Phú Giáo, Bến Cát, Dầu Tiếng được ngân sách tỉnh bổ sung cân đối ngân sách 2008 cho từng huyện (thời kỳ ổn định 2008 - 2010) như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Huyện | Dự toán thu | Dự toán chi | Số bổ sung |
Tân Uyên Trong đó nguồn tăng thu đảm bảo tăng lương | 109.379 3.279 | 268.085 | 158.706 |
Phú Giáo Trong đó nguồn tăng thu đảm bảo tăng lương | 38.418 682 | 193.761 | 155.343 |
Bến Cát Trong đó nguồn tăng thu đảm bảo tăng lương | 123.371 5.071 | 244.252 | 120.881 |
Dầu Tiếng Trong đó nguồn tăng thu đảm bảo tăng lương | 51.763 3.400 | 184.564 | 132.801 |
Cộng: Trong đó nguồn tăng thu đảm bảo tăng lương | 322.931 12.432 | 890.662 | 567.731 |
V. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CHO CÁC CẤP GIAI ĐOẠN 2008 - 2010
- Thực hiện phân cấp mạnh về tổ chức, quản lý thu ngân sách Nhà nước nhất là thu thuế ngoài quốc doanh cho cấp huyện, xã quản lý, điều tiết nhằm bảo đảm chủ động trong xây dựng kế hoạch, điều hành ngân sách các cấp;
- Hướng dẫn cụ thể đối với các huyện, thị trong việc sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã phân cấp, về mặt tổng thể phải đảm bảo các cân đối nhằm thực hiện sự phát triển phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển của toàn tỉnh, từng ngành và trên từng địa bàn;
- Tiếp tục bổ sung nhiệm vụ chi khoa học và công nghệ cho cấp huyện quản lý nhằm tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước về khoa học - công nghệ;
- Căn cứ tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho địa phương giai đoạn 2007 - 2010 và tỷ lệ % phân chia các nguồn thu, tiến hành phân chia tỷ lệ điều tiết các khoản thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn cho từng huyện, xã phù hợp với giai đoạn ổn định của Chính phủ. Việc quy định tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách Trung ương và ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, cấp xã phải đảm bảo không vượt quá tỷ lệ phần trăm quy định của Trung ương về từng khoản thu được phân chia cho địa phương;
- Trong thời kỳ ổn định ngân sách, cấp huyện, xã được sử dụng nguồn tăng thu hàng năm mà ngân sách địa phương được hưởng để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn;
- Thực hiện ổn định chức danh công chức tài chính - kế toán xã để làm tốt công tác tham mưu quản lý tài chính ngân sách trên địa bàn;
- Kết hợp tốt giữa công tác tham mưu về thực hiện phân cấp quản lý ngân sách ổn định với việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ và thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ./.
- 1 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 2 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015
- 2 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 69/2012/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 44/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND7 phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối ngân sách từng huyện, thị xã thời kỳ ổn định ngân sách 2008 – 2010 của tỉnh do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7 Quyết định 85/2007/QĐ-UBND phê duyệt các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh Bình Dương giai đoạn 2008 - 2010
- 8 Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND7 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2008, thời kỳ ổn định ngân sách 2008 - 2010 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9 Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND phê chuẩn các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2008 – 2010 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10 Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 của tỉnh Bình Dương
- 11 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 12 Quyết định 37/2006/QĐ-UBND phân chia tỷ lệ điều tiết của thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất do tỉnh Bình Dương ban hành
- 13 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 69/2012/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 44/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Quyết định 37/2006/QĐ-UBND phân chia tỷ lệ điều tiết của thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 của tỉnh Bình Dương
- 6 Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 8 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015