UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1264/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐT
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 26/TTr-SGD&ĐT ngày 23/4/ 2012 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới cấp huyện thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐT
(Kèm theo Quyết định số 1264/QĐ-CT ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên Thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo |
1 | Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I - LĨNH VỰC: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục: Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non. Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ) Bước 3: Công chức tiếp nhận và thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Nếu hồ sơ đảm bảo yêu cầu, các cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách học sinh đề nghị hỗ trợ ăn trưa gửi UBND cấp xã xác nhận đồng thời làm công văn đề nghị kèm danh sách, hồ sơ được UBND cấp xã xác nhận báo cáo Phòng GD&ĐT cấp huyện. Bước 4: Phòng GD&ĐT cấp huyện thẩm định, chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả về cơ sở giáo dục mầm non. Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại cơ sở giáo dục mầm non. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo thuộc UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (theo mẫu) và hồ sơ khác theo quy định, cụ thể: a) Đối với trẻ trong độ tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn gồm: - Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ; - Giấy khai sinh (bản sao); - Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình (bản sao). b) Đối với trẻ trong độ tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa gồm: - Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ; - Giấy khai sinh (bản sao); - Bản sao Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc bản sao một trong các giấy tờ sau: + Quyết định của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) nơi trẻ cư trú về việc cử người giám hộ hoặc đề nghị tổ chức làm người giám hộ cho trẻ; + Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú; + Biên bản xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về tình trạng trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ; + Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ cư trú hoặc giấy chứng nhận nuôi con nuôi của Uỷ ban nhân dân cấp xã. c) Đối với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi học tại các cơ sở giáo dục mầm non bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế; hồ sơ gồm có: - Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ; - Giấy khai sinh (bản sao); - Giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện hoặc của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú (bản sao). d) Đối với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước, không thuộc các xã quy định tại Khoản 1 Điều 2 thông tư 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC; hồ sơ gồm có: - Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ; - Giấy khai sinh (bản sao); - Giấy chứng nhận hộ nghèo do Sở Lao động TBXH cấp (bản sao). 2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết | - Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày 01 tháng 9 hàng năm, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn trưa theo từng đối tượng (biểu mẫu theo Phụ lục 2) gửi uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở giáo dục mầm non đóng, kèm theo hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn trưa. - Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, ký tên đóng dấu xác nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách và gửi lại cho cơ sở giáo dục mầm non. Trường hợp nếu có trẻ được bổ sung thêm hoặc bị loại khỏi danh sách, phải ghi rõ họ tên và lý do được bổ sung hoặc bị loại khỏi danh sách. - Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được xác nhận của uỷ ban nhân dân cấp xã, cơ sở giáo dục mầm non làm công văn đề nghị kèm danh sách và hồ sơ xác nhận của uỷ ban nhân dân cấp xã gửi về phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện để tổng hợp, xét duyệt. - Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ cơ sở giáo dục mầm non gửi, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, xét duyệt danh sách và thông báo lại cho cơ sở giáo dục mầm non, đồng thời tổng hợp theo biểu Phụ lục 3 gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình uỷ ban nhân dân cấp huyện xét duyệt, làm cơ sở lập dự toán kinh phí; đồng thời gửi báo cáo sở Tài chính, sở Giáo dục và Đào tạo. - Trong vòng 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ của Phòng GD&ĐT gửi cơ quan tài chính cấp huyện trình UBND cấp huyện phân bổ kinh phí hỗ trợ ăn trưa về Phòng GD&ĐT. - Trong vòng 10 ngày làm việc sau khi được UBND cấp huyện phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa, phòng GD&ĐT phân bổ về các cơ sở mầm non công lập để chi trả cho phụ huynh học sinh và trực tiếp chi trả tiền hỗ trợ ăn trưa cho phụ huynh học sinh các trường ngoài công lập |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND cấp huyện. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng GD&ĐT d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài chính- KH; Phòng Tư pháp; Phòng Lao động TB&XH cấp huyện. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Cấp kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ 5 tuổi thuộc đối tượng được hỗ trợ. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (Phụ lục I Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015; - Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non. |
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29 /2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA
(Dùng cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học tại các cơ sở giáo dục mầm non)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non)
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi) của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng (3):
- Có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới
- Có cha mẹ thường trú tại các xã núi cao
- Có cha mẹ thường trú tại các xã hải đảo
- Có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
- Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế
- Cha mẹ thuộc diện hộ nghèo
Căn cứ vào Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa cho em: ......................................... (2) theo quy định và chế độ hiện hành.
| .........., ngày .... tháng .... năm ........... Người làm đơn (Ký tên và ghi rõ họ tên) |
(1) Ghi họ, tên cha mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi trẻ đối với trẻ em mồ côi hoặc bị bỏ rơi chưa có người giám hộ) của trẻ em học tại cơ sở giáo dục mầm non.
(2) Ghi tên trẻ em năm tuổi đang học mẫu giáo.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) của trẻ em đánh dấu vào ô tương ứng.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29 /2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
Trường: ................................................
DANH SÁCH TRẺ EM 5 TUỔI ĐƯỢC HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA
Đối tượng: .........................................................................................
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số tiền được hỗ trợ/tháng | Số tháng | Kinh phí hỗ trợ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29 /2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)
UBND cấp huyện
Phòng Giáo dục và Đào tạo .........
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA CHO TRẺ EM 5 TUỔI
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT | Tên cơ sở giáo dục mầm non | Thuộc xã | Số lượng | Kinh phí hỗ trợ | Ghi chú | ||
Công lập | Ngoài công lập | Công lập | Ngoài công lập | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29 /2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh .......
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA CHO TRẺ EM 5 TUỔI
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT | Tên huyện | Số lượng (cháu) | Kinh phí hỗ trợ | Ghi chú | ||
Công lập | Ngoài công lập | Công lập | Ngoài công lập | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 4129/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2342/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo của tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 2344/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 3315/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 6 Quyết định 1261/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7 Quyết định 1263/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8 Quyết định 1265/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 4129/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2342/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo của tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 2344/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 3315/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 6 Quyết định 1261/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7 Quyết định 1263/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8 Quyết định 1265/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành