UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1265/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp tại Tờ trình số 263/TTr-BQLKCN ngày 28/3/2013 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1265/QĐ-CT ngày 21 tháng 5 năm 2013)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Đầu tư trong Khu công nghiệp | |
1 | Chia doanh nghiệp đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong Khu công nghiệp. |
2 | Tách doanh nghiệp đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong Khu công nghiệp. |
3 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong khu công nghiệp. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: ĐẦU TƯ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục chia doanh nghiệp đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong Khu công nghiệp
Trình tự thực hiện | Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc (số 38, đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5. Tổ chức nhận Giấy chứng nhận tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đăng ký/ đề nghị chia doanh nghiệp bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị chia; tên các công ty sẽ thành lập; nguyên tắc và thủ tục chia tài sản công ty; phương án sử dụng lao động; thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị chia sang các công ty mới thành lập; nguyên tắc giải quyết các nghĩa vụ của công ty bị chia; thời hạn thực hiện chia công ty. - Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông về việc chia doanh nghiệp; - Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư và báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty bị chia; - Bản sao hợp lệ GCNĐT; - Dự thảo điều lệ doanh nghiệp bị chia; - Hồ sơ đăng ký/ đề nghị cấp GCNĐT thành lập các Công ty mới (thành phần và số lượng hồ sơ được áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành). b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các Khu công nghiệp. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tự viết |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Đầu tư số 59 ngày 29/11/2005; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Luật Doanh nghiệp số 60 ngày 29/11/2005; Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; - Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; - Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2005; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. |
2. Thủ tục tách doanh nghiệp đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong Khu công nghiệp
Trình tự thực hiện | Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc (số 38, đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5. Tổ chức nhận Giấy chứng nhận tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đăng ký/ đề nghị tách doanh nghiệp bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị tách; tên công ty được tách sẽ thành lập; phương án sử dụng lao động; giá trị tài sản, các quyền và nghĩa vụ được chuyển từ công ty bị tách sang công ty được tách; thời hạn thực hiện tách công ty. - Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông về việc tách doanh nghiệp; - Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư và báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty bị tách; - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; - Điều lệ doanh nghiệp bị tách; - Hồ sơ đăng ký/ đề nghị cấp GCNĐT thành lập Công ty mới (thành phần và số lượng hồ sơ được áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành). b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các Khu công nghiệp. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tự viết |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Đầu tư số 59 ngày 29/11/2005; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Luật Doanh nghiệp số 60 ngày 29/11/2005; Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; - Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; - Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2005; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. |
3. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong khu công nghiệp
Trình tự thực hiện | Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc (số 38, đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5. Tổ chức nhận Giấy chứng nhận tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (theo mẫu); 2. Quyết định bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của chủ sở hữu doanh nghiệp; 3. Biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các thành viên hợp danh (có chữ ký của tất cả các thành viên dự họp) 4. Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; 4. Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; 5. Hợp đồng thuê địa điểm thành lập chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (có xác nhận của Công chứng viên); 6. Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các Khu công nghiệp. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thông báo lập chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh (Theo mẫu phụ lục III-1 Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại NĐ 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp) |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Đầu tư số 59 ngày 29/11/2005; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Luật Doanh nghiệp số 60 ngày 29/11/2005; Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại NĐ 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; - Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; - Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2005; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; |
PHỤ LỤC III-1
(Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/06/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại: ………………………………………. Fax:
Email: …………………………………………… Website:
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện):
4. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa): ……………….. Giới tính:
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: …../...…/…….. Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại: …………………………………. Fax:
Email: ………………………………………. Website:
5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh:
Địa chỉ chi nhánh:
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):
6. Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | ||||||||||||||||||||
1 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: Xã/Phường/Thị trấn: Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh: Tỉnh/Thành phố: Điện thoại: ………………………………………….. Fax: Email: | ||||||||||||||||||||
2 | Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/……… | ||||||||||||||||||||
3 | Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||||||||||||
4 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/…. (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||||||||||||
5 | Tổng số lao động (dự kiến): | ||||||||||||||||||||
6 | Đăng ký xuất khẩu (Có/Không): | ||||||||||||||||||||
7 | Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng: Tài khoản kho bạc: | ||||||||||||||||||||
8 | Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||||||||||||
9 | Ngành, nghề kinh doanh/Nội dung hoạt động chính1:
|
1 Chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động liệt kê tại mục 3 dự kiến là nội dung hoạt động chính của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tại thời điểm đăng ký.
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- 1 Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu Công nghiệp Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1261/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 1461/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1461/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 1261/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu Công nghiệp Thừa Thiên Huế