UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1266/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 19 tháng 8 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
“V/V BAN HÀNH BẢN QUI ĐỊNH TẠM THỜI VỀ MỨC THÙ LAO CỦA LUẬT SƯ THUỘC ĐOÀN LUẬT SƯ BẾN TRE”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Pháp lệnh tổ chức Luật sư ngày 18-02-1987 của Hội đồng Nhà nước;
- Căn cứ quy chế Đoàn Luật sư ban hành kèm theo Nghị định số 15/HĐBT ngày 21-02-1989 của Hội đồng Bộ trưởng ;
- Căn cứ điểm 6, phần II Thông tư số 313/TT-LS ngày 15-4-1989 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quy chế Đoàn Luật sư ;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp Bến Tre tại Tờ trình số 314/TT-TP ngày 25-7-1998.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành quyết định này kèm theo bản quy định tạm thời mức thù lao của Luật sư thuộc Đoàn Luật sư Bến Tre .
Điều 2. Ngoài các quy định được nêu trong bản quy định tạm thời mức thù lao của Luật sư kèm theo quyết định này. Đoàn Luật sư và các Luật sư không được thu bất cứ khoản nào của đương sự dưới mọi hình thức.
- Giao Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện theo Pháp lệnh tổ chức Luật sư, quy chế Đoàn luật sư Thông tư số 313/TT-LS của Bộ Tư pháp và quy định tại quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban ngành và Đoàn Luật sư tỉnh Bến Tre có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được phổ biến rộng rãi trong các ngành các cấp và nhân dân tỉnh Bến Tre biết để thực hiện khi có yêu cầu.
Những quy định trước đây của Đoàn Luật sư tỉnh Bến Tre trái với quyết định này đều bị bãi bỏ./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI VỀ MỨC THÙ LAO CỦA LUẬT SƯ THUỘC ĐOÀN LUẬT SƯ TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1266/QĐ-UB ngày 19-8-1998 của UBND tỉnh Bến Tre)
Căn cứ vào Pháp lệnh tổ chức luật sư ngày 18-02-1987 của Hội đồng Nhà nước, quy chế Đoàn Luật sư ban hành kèm theo Nghị định số 15-HĐBT ngày 21-02-1989 của Hội đồng Bộ trưởng và căn cứ Thông tư số 313-TT.LS ngày 15-4-1989 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quy chế Đoàn Luật sư.
Căn cứ vào Quyết định số 1266/QĐ-UB ngày 19 tháng 8 năm 1998 của UBND tỉnh Bến Tre. Mức thù lao của luật sư được quy định như sau :
I- Về thủ tục lập hợp đồng :
- Việc ký kết hợp đồng được lập tại Văn phòng Đoàn Luật sư.
- Biên lai thu lập 02 lai (01 lai khách giữ, 01 lai giữ tại Văn phòng Đoàn) .
- Hợp đồng lập 04 bản nội dung như nhau (01 bản Văn phòng Đoàn Luật sư giữ để theo dõi, giám sát hoạt động của Luật sư ký nhận hợp đồng, 01 bản luật sư ký nhận giữ để thực hiện hoạt động cho khách hàng, 01 bản khách hàng giữ), 01 bản gửi về Sở Tư pháp để theo dõi quản lý).
II - Về khoản tiền thù lao cho luật sư.
1) Mức thù lao thu 1 ngày là 46.000đ (bốn mươi sáu ngàn đồng). Trích 20% bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên cho Đoàn Luật sư.
2) Thời gian để tính thu thù lao :
a) Đối với vụ án hình sự - dân sự có tính chất đơn giản, thời gian được tính 5 ngày.
Bao gồm :
- Vụ án hình sự :
+ Tội phạm chỉ có 01 bị cáo
+ Khách thể bi xâm hại không nghiêm trọng.
+ Hồ sơ ước tính 300 trang trở xuống.
- Vụ án dân sự :
+ Chỉ có 01 nguyên đơn, 01 bị đơn.
+ Hồ sơ ước tính 300 trang trở xuống.
+ Tài sản giá trị nhỏ (dưới 20 triệu).
b) Đối với các vụ án hình sự - dân sự phức tạp thời gian được tính 10 ngày.
- Vụ án hình sự :
+ Tội phạm từ 01 đến 03 bị cáo.
+ Khách thể bị xâm hại nghiêm trọng.
+ Hồ sơ ước tính khoản trên 300 trang.
- Vụ án dân sự :
+ Có nhiều nguyên đơn.
+ Hoặc nhiều bị đơn.
+ Tranh chấp tài sản ước tính giá trị trên 50 triệu đồng.
c) Nếu các vụ việc phức tạp, đơn giản quá mức quy định trên thì phải có sự thoả thuận của đương sự và xin ý kiến Giám đốc Sở Tư pháp.
d) Các trường hợp bảo vệ các vụ kiện tranh chấp khoản ước tính trên 50 triệu đồng thì trích 1% (một phần ngàn) giá trị tài sản, nhưng không quá 1.000.000đ.
3) Các khoản chi phí đi lại trong mỗi vụ án, do Đoàn Luật sư thu của đương sự trong thực tế có chi phí và chi trả cho luật sư. Mức thu được tính theo quy định chung của CB.CNVC đi công tác trong nước.
4) Về thu tiền nghỉ trọ : Chỉ được tính ở những ngày nghiên cứu hồ sơ.
- Trong tỉnh :
+ Các huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, Chợ Lách : 30.000đ/ngày.
+ Các huyện còn lại không tính tiền trọ.
- Ngoài tỉnh : 50.000đ/ngày
- Nếu trường hợp vượt mức trên thì phải có thoả thuận của đương sự. Nhưng không quá 100.000đ/ngày.
5) Đối với vụ án do Toà án chỉ định luật sư thì Toà án áp dụng theo Thông tư số 614/TT.LN ngày 21 tháng 7 năm 1995 của liên bộ: Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính- Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn chế độ phụ cấp phiên toà.
- Ngày nghiên cứu hồ sơ cũng như ngày xét xử ở tại Toà án nhân dân tỉnh: 25.000đ/ngày.
- Ngày nghiên cứu hồ sơ cũng như ngày xét xử ở TAND huyện : 20.000đ/ngày.
- Đuợc thanh toán tiền công tác phí cho những ngày đi đường như đối với viên chức Nhà nước đi công tác.
6) Đối với các vụ án tư vấn pháp luật : Được thu theo Thông tư số 187/1998/ TT-LT-TCCP-TC-CP ngày 30-3-1998 của liên tịch. Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ; Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp. Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý.
Các quy định trên, Đoàn Luật sư tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm thu của đương sự hoặc của Toà án nếu Toà án chỉ định luật sư, để chi trả cho luật sư.
III - Những trường hợp được miễn trả thù lao khi nhờ luật sư giúp đỡ pháp lý.
a) Về đòi tiền cấp dưỡng nuôi con.
b) Về bồi dưỡng thiệt hại do tai nạn lao động.
c) Về bồi dưỡng thiệt hại do tai nạn làm chết người và lao động chính của gia đình.
d) Khiếu nại về việc bầu cử HĐND theo quy định của Luật bầu cử đại biểu HĐND.
e) Thương binh hạng nặng (loại 1/4, 2/4).
f) Đại biểu HĐND các cấp khi nhờ luật sư giải thích pháp luật, hướng dẫn cho cử tri.
g) Ngoài những trường hợp kể trên BCN.ĐLS có thể xét miễn hoặc giảm thù lao cho những công dân có hoàn cảnh kinh tế khó khăn đặc biệt khác. Khi có đơn đề nghị của đuơng sự.
Mọi trường hợp miễn giảm nêu trên phải có xác nhận của địa phương gởi đến BCN để được BCN Đoàn phân công luật sư giúp đỡ theo Điều 33 quy chế Đoàn Luật sư ban hành kèm theo Nghị định số 15/HĐBT ngày 21-02-1989 của Hội đồng Bộ trưởng.
IV- Điều khoản thi hành
- Các luật sư Đoàn Luật sư tỉnh Bến Tre phải thực hiện các thủ tục thu mức thù lao đúng như quy định bản quy định này.
- Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn và quản lý việc thu thù lao của luật sư theo đúng quy định này.
- Mọi hoạt động thu mức thù lao trái với quy định này đều bị xử phạt theo pháp luật hiện hành./.
- 1 Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2 Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 3 Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 1 Quyết định 2715/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Điều lệ Đoàn Luật sư tỉnh Khánh Hòa
- 2 Thông tư liên tịch 187/1998/TTLT-BTCCBCP-BTC-BTP 1998 hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý do Ban Tổ Chức Cán Bộ Chính Phủ-Bộ Tài Chính ban hành
- 3 Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân 1994
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 5 Thông tư 313/TT-LS-1989 về Quy chế Đoàn Luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 15-HĐBT năm 1989 Quy chế Đoàn Luật sư do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 7 Pháp lệnh Tổ chức luật sư năm 1987 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 1 Quyết định 2715/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Điều lệ Đoàn Luật sư tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 3 Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012