ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12682/2003/QĐ-UB | Vũng Tàu, ngày 16 tháng 12 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21/06/1994;
- Căn cứ Luật đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai 29/6/2001;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ về việc quy định khung giá các loại đất;
- Căn cứ Thông tư số 94/TT-LB ngày 14/01/1994 của Liên bộ; Tài Chính -Xây dựng- Địa Chính - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định 87/CP của Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định 302/TTg ngày 13/5/1996 về việc điều chỉnh hệ số K trong khung giá đất ban hành theo Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994;
- Căn cứ Nghị định số 17/1998/NĐ-CP ngày 21/03/1998 về việc sửa đổi bổ sung khoản 2 Điều 4 của Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;
- Căn cứ Nghị Quyết số 06/2003/NQ-HĐND ngày 06/10/2003 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu khoá III tại kỳ họp bất thường lần thứ hai;
- Xét đề nghị của Liên Sở Tài Chính - Tài nguyên Môi trường tại tờ trình số 1315/TTLS.TCVG-TNMT ngày 02 tháng 10 năm 2003 và Tờ trình số 1847/ TT.LS-TC- TNMT ngày 11 tháng 12 năm 2003
QUYẾT ĐỊNH:
ĐIỀU 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu để làm cơ sở:
1/ Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2/ Thu tiền sử dụng đất hoặc thu tiền cho thuê đất khi Nhà nước giao quyền sử dụng đất, cho thuê đất đối với các tổ chức cá nhân trong nước theo quy định của Chính phủ.
3/ Tính giá trị tài sản khi Nhà nước giao đất cho các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định của Chính phủ.
4/ Bảng phân loại: đô thị, đường phố, vị trí quy định tại Quyết định này được áp dụng để tính thuế nhà đất.
5/ Bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định tại Nghị định số 22/CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ được triển khai trên địa bàn Tỉnh tại Quyết định số 1124/2000/QĐ-UB ngày 10/03/2000 của UBND Tỉnh.
ĐIỀU 2: Giá cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được áp dụng theo quyết định riêng của Chính phủ.
ĐIỀU 3: Trường hợp giao đất theo hình thức tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất chuẩn do UBND tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
ĐIỀU 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2004. Quyết định này thay thế Quyết định số 428/1999/QĐ-UB ngày 23/01/1999, Quyết định số 4064/2003/QĐ-UB ngày 02/05/2003, Quyết định số 5971/2002/QĐ-UB ngày 19/7/2002, Quyết định số 2411/QĐ-UB ngày 6/9/1997 của UBND Tỉnh, và các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
ĐIỀU 5: Các ông Chánh văn phòng HĐND, UBND Tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các Huyện, Thị xã, Thành phố, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ TÍNH THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT; TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN KHI GIAO ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12682/2003/QĐ-UBND ngày 16/12/2003 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)
1/ Khái niệm:
a/ Đất ở thuộc đô thị: là đất được sử dụng để xây dựng nhà ở và công trình phục vụ để ở, trụ sở các cơ quan, tổ chức, các cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng - quốc phòng - an ninh nằm trong đô thị theo quy định của pháp luật.
b/ Đất ở thuộc đô thị được chia theo 3 loại đô thị:
- Đô thị loại 2: Thành phố Vũng Tàu (gồm các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12).
- Đô thị loại 4: Thị xã Bà Rịa (gồm các phường: Phước Trung, Phước Hiệp, Phước Nguyên, Long Toàn, Phước Hưng, Kim Dinh, Long Hương).
- Đô thị loại 5: Các thị trấn còn lại: Thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành, thị trấn Long Điền, Thị trấn Long Hải huyện Long Đất, Thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, Thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc.
2- Phân loại đường phố và cách xác định vị trí đất ở thuộc đô thị:
a) Đường phố, hẻm, hẻm của hẻm trong đô thị:
- Đường phố chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh mục ban hành kèm theo quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong danh mục này được coi là hẻm.
- Hẻm chính được hiểu là một nhánh nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được liệt kê trong danh mục loại đường phố kèm theo quyết định này.
- Hẻm phụ hay hẻm của hẻm được hiểu là: một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là hẻm chính kéo dài ngoằn ngèo, gấp khúc).
b) Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
- Đường phố loại I: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.
- Đường phố loại II: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh du lịch, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.
- Đường phố loại III: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh du lịch, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.
- Đường phố loại IV: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại III.
c) Mỗi loại đường phố được chia từ 1 đến 4 loại vị trí khác nhau:
- Vị trí 1: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối đa 50m tính từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào.
- Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính, sau mét thứ 80 tính theo vị trí 4.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 4.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính, sau mét thứ 80 trở đi được tính vị trí 4.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và các trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị trí 1, 2, 3 đã quy định trên đây.
1. Khái niệm:
a/ Đất ở thuộc khu dân cư nông thôn tại các vùng ven đô thị là đất sử dụng để ở và các công trình phụ phục vụ cho nhu cầu ở khác theo quy định của pháp luật, thuộc các: xã, thôn (ấp) tiếp giáp với nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn.
b/ Đất ở thuộc khu dân cư nông thôn tại các vùng ven: đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, là đất sử dụng để ở và các công trình phụ phục vụ cho nhu cầu ở khác theo quy định của Pháp luật, thuộc các vùng ven ngã ba, ngã tư... trục đường giao thông chính, bến phà, bến cảng, sân bay do Trung ương và Tỉnh quản lý.
2/ Cách xác định vị trí đất ở (theo Điều 2 khoản 1 điểm a và điểm b)
a/ Cách xác định vị trí đất ở tại các vùng ven đô thị (theo Điều 2 khoản 1 điểm a)
Các xã, thôn (ấp) có ranh giới hành chính tiếp giáp với nội đô thị, thị xã, thị trấn thì vị trí đất ven đô thị của các xã, thôn (ấp) đó được xác định lấy chiều sâu 200m tính từ ranh giới hành chính tiếp giáp với nội đô thị; sau mét thứ 200 áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn.
b/ Cách xác định vị trí đất ở tại các vùng ven đầu mối giao thông và ven trục đường giao thông chính (theo Điều 2 khoản 1 điểm b)
b.1/ Đất ở tại các vùng ven đường giao thông chính lấy chiều sâu 200 m tính từ lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể:
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Tỉnh lộ; từ chân đường trở ra mỗi bên là 10m.
b.2/ Vị trí đất được xác định theo bản đồ địa chính đã được lập và đang sử dụng ở địa phương, có 4 vị trí như sau:
+ Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới, giá đất tính bằng giá của hạng đất ven trục đường đó.
+ Vị trí 2: 50 m kế tiếp, giá đất bằng đơn giá hạng đất liền kề theo giá hạng đất vị trí 1.
+ Vị trí 3: 50 m kế tiếp, giá đất bằng đơn giá hạng đất liền kề theo giá hạng đất vị trí 2.
+ Vị trí 4: 50 m kế tiếp, giá đất bằng đơn giá hạng đất liền kề theo giá hạng đất vị trí 3.
Trường hợp đất có vị trí 1 thuộc giá đất hạng 6 của biểu giá đất thuộc Điều 7 thì giá đất các vị trí liền kề (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) bằng giá đất vị trí 1.
b.3/ Đất ở nằm cách lộ giới hơn 200m áp dụng theo giá đất ở thuộc khu dân cư nông thôn.
c/ Hạng đất để xác định giá đất: Được căn cứ vào yếu tố khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vị trí, giá đất thực tế của từng khu vực và được chia làm 06 hạng (như các phụ lục kèm theo Quyết định này).
Trường hợp thửa đất có 2 mặt tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo đường nào có tổng giá trị của thửa đất lớn nhất.
ĐIỀU 3: ĐẤT Ở THUỘC KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN.
1/ Khái niệm: Đất ở thuộc khu dân cư nông thôn là đất dùng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho sinh hoạt tại vùng nông thôn theo quy định của pháp luật.
2/ Hạng đất để xác định giá đất: áp dụng theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và được chia thành 6 hạng.
- Hạng 1: Bao gồm đất ở thuộc các khu vực chợ nông thôn, bến xe, bến đò (với bán kính là 200m tính từ trung tâm chợ, bến xe, bến đò).
- Hạng 2: Bao gồm đất ở thuộc các khu vực trung tâm xã (nơi có trụ sở UBND xã) và đất ở nằm ở mặt tiền đường liên xã (với bán kính là 200m tính từ trụ sở UBND xã hoặc kể từ mặt tiền đường liên xã đến mét thứ 200).
- Hạng 3: Bao gồm đất ở nằm ở mặt tiền của các đường liên thôn và các hẻm của các đường liên xã, liên thôn (được tính từ mặt tiền đường liên xã đến mét thứ 200, sau mét thứ 200 tính là hạng 4).
- Hạng 4: Bao gồm đất ở thuộc các khu vực đất nằm tách biệt trung tâm xã, không thuận lợi giao thông.
- Hạng 5: Bao gồm đất ở thuộc khu dân cư mới hình thành, vùng kinh tế mới.
- Hạng 6: Bao gồm đất ở thuộc những khu vực đất xa xôi hẻo lánh, sinh hoạt và đi lại đặc biệt khó khăn.
ĐIỀU 4: ĐẤT KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP.
1/ Khái niệm:
a/ Đất khu thương mại, khu du lịch là toàn bộ diện tích đất nằm trong khu thương mại, khu du lịch, bao gồm cả diện tích đất được quy hoạch sử dụng để ở nằm trong khu thương mại, khu du lịch... theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b/ Đất Khu công nghiệp là đất có nhà máy, xí nghiệp và diện tích đất được quy hoạch sử dụng để ở nằm trong Khu Công nghiệp theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 5: ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐẤT LÂM NGHIỆP:
1. Khái niệm: Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp là đất sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, bao gồm:
+ Đất trồng trọt (cây lâu năm, cây hàng năm), chăn nuôi.
+ Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản.
+ Đất rừng trồng, đất có rừng tự nhiên.
+ Đất làm muối.
+ Đất chưa chuyển mục đích sử dụng và ngoài định mức đất ở theo quy định của pháp luật.
2. Hạng đất để xác định giá đất: Căn cứ theo hạng đất đang thu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
ĐIỀU 6: BIỂU GIÁ ĐẤT Ở THUỘC ĐÔ THỊ:
1. Áp dụng đối với đất ở thuộc các phường của thành phố Vũng Tàu: (đô thị loại 2)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 3.500 | 2.100 | 1.050 | 350 |
Loại 2 | 2.620 | 1.570 | 780 | 250 |
Loại 3 | 2.420 | 1.050 | 520 | 170 |
Loại 4 | 950 | 560 | 280 | 100 |
2. Áp dụng đối với đất ở thuộc các phường của thị xã Bà Rịa: (đô thị loại 4)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 2.500 | 1.500 | 620 | 220 |
Loại 2 | 1.870 | 1.130 | 470 | 160 |
Loại 3 | 1.250 | 750 | 310 | 100 |
Loại 4 | 620 | 380 | 160 | 50 |
3. Áp dụng đối với đất ở thuộc các thị trấn của các huyện: Long Đất, Tân Thành, Châu Đức, Xuyên Mộc:
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 1.750 | 960 | 440 | 150 |
Loại 2 | 1.170 | 640 | 290 | 90 |
Loại 3 | 580 | 320 | 150 | 50 |
1. Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa:
Hạng đất | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 | Hạng 4 | Hạng 5 | Hạng 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 937.000 | 562.000 | 270.000 | 207.000 | 120.000 | 45.000 |
2. Áp dụng đối với các huyện: Tân Thành, Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Đất:
Hạng đất | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 | Hạng 4 | Hạng 5 | Hạng 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 656.000 | 393.000 | 189.000 | 145.000 | 84.000 | 31.000 |
3. Áp dụng đối với xã Long Sơn:
Hạng đất | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 | Hạng 4 | Hạng 5 | Hạng 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 656.000 | 393.000 | 189.000 | 145.000 | 84.000 | 31.000 |
ĐIỀU 8: BIỂU GIÁ ĐẤT Ở THUỘC KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN:
1. Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa:
Hạng đất | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 | Hạng 4 | Hạng 5 | Hạng 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 58.000 | 48.000 | 39.000 | 29.000 | 19.000 | 5.000 |
2. Áp dụng đối với các huyện: Tân Thành, Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Đất:
Hạng đất | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 | Hạng 4 | Hạng 5 | Hạng 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 41.000 | 34.000 | 27.000 | 20.000 | 13.000 | 3.500 |
3. Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
Do đặc điểm địa hình của huyện là khu dân cư nông thôn nằm ven các trục đường giao thông chính, nên giá đất được xếp theo hạng và vị trí theo từng loại đường.
Có hai loại vị trí:
- Vị trí 1: Tính từ lộ giới hợp pháp sâu vào 30m .
- Vị trí 2: Sau mét thứ 30 trở đi, giá đất lấy bằng 50% giá đất vị trí 1.
Hạng đất | Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 | Hạng 4 | Hạng 5 | Hạng 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 41.000 | 34.000 | 27.000 | 20.000 | 13.000 | 6.000 |
* Riêng tuyến đường Cỏ Ống, Bến Đầm được xác định như sau:
- Vị trí 1: Chiều sâu 30 m tính từ lộ giới quy hoạch đơn giá là 6.000 đ/m2.
- Vị trí 2: Sau mét thứ 30 trở đi đơn giá là: 4.200 đ/m2.
(Hạng đường cụ thể của huyện Côn Đảo như phụ lục 06 kèm theo)
ĐIỀU 9: BIỂU GIÁ ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH (để tính thu tiền cho thuê đất)
1. Biểu giá cho thuê đất Khu công nghiệp:
a/ Áp dụng đối với thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa.
TT | Phân hạng các Khu công nghiệp | Mức giá cho thuê đất hàng năm (đ/m2/năm) | Điều kiện hạ tầng kỹ thuật tại khu vực đất cho thuê |
1 | Hạng 3 | 1.350 | Có cả 3 điều kiện thuận lợi: đường bộ, điện, cấp thoát nước. |
2 | Hạng 4 | 1.035 | Chỉ có 2 trong 3 điều kiện trên |
3 | Hạng 5 | 600 | Chỉ có 1 trong 3 điều kiện trên |
4 | Hạng 6 | 225 | Chưa có cả 3 điều kiện trên |
b) Áp dụng đối với địa bàn các huyện còn tại trên địa bàn tỉnh:
TT | Phân hạng các Khu công nghiệp | Mức giá cho thuê đất hàng năm (đ/m2/năm) | Điều kiện hạ tầng kỹ thuật tại khu vực đất cho thuê |
1 | Hạng 3 | 945 | Có cả 3 điều kiện thuận lợi: đường bộ, điện, cấp thoát nước. |
2 | Hạng 4 | 725 | Chỉ có 2 trong 3 điều kiện trên |
3 | Hạng 5 | 420 | Chỉ có 1 trong 3 điều kiện trên |
4 | Hạng 6 | 155 | Chưa có cả 3 điều kiện trên |
2. Biểu giá cho thuê đất khu Du lịch, Thương mại:
a/ Áp dụng đối với thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa:
TT | Phân hạng các Khu du lịch, Thương mại | Mức giá cho thuê đất hàng năm (đ/m2/năm) | Điều kiện hạ tầng kỹ thuật tại khu vực đất cho thuê |
1 | Hạng 1 | 6.559 | Có cả 3 điều kiện thuận lợi: đường bộ, điện, cấp thoát nước; có giá đất thực tế cao nhất trên địa bàn thành phố, thị xã. |
2 | Hạng 2 | 3.934 | Có cả 3 điều kiện thuận lợi: đường bộ, điện, cấp thoát nước; có giá đất trung bình thấp hơn giá đất thực tế của hạng 1. |
3 | Hạng 3 | 1.890 | Có cả 3 điều kiện thuận lợi: đường bộ, điện, cấp thoát nước; có giá đất trung bình thấp hơn giá đất thực tế của hạng 2. |
4 | Hạng 4 | 1.449 | Chỉ có 2 trong 3 điều kiện hạ tầng; có giá đất trung bình thấp hơn giá đất thực tế của hạng 3. |
5 | Hạng 5 | 840 | Chỉ có 1 trong 3 điều kiện hạ tầng; có giá đất trung bình thấp hơn giá đất thực tế của hạng 4. |
6 | Hạng 6 | 315 | Chưa có cả 3 điều kiện hạ tầng; có giá đất trung bình thấp hơn qiá đất thực tế của hạng 5. |
b/ Áp dụng đối với địa bàn các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh:
TT | Phân hạng các Khu du lịch, Thương mại | Mức giá cho thuê đất hàng năm (đ/m2/năm) | Điều kiện hạ tầng kỹ thuật tại khu vực đất cho thuê |
1 | Hạng 1 | 4.592 | Có cả 3 điều kiện thuận lợi: đường bộ, điện, cấp thoát nước; có giá đất thực tế cao nhất trên địa bàn huyện, thị xã. |
2 | Hạng 2 | 2.751 | Có cả 3 điều kiện thuận lợi: đường bộ, điện, cấp thoát nước; có giá đất trung bình thấp hơn giá đất thực tế của hạng 1. |
3 | Hạng 3 | 1.323 | Có cả 3 điều kiện thuận lợi: đường bộ, điện, cấp thoát nước; có giá đất trung bình thấp hơn giá đất thực tế của hạng 2. |
4 | Hạng 4 | 1.015 | Chỉ có 2 trong 3 điều kiện hạ tầng; có giá đất trung bình thấp hơn giá đất thực tế của hạng 3. |
5 | Hạng 5 | 588 | Chỉ có 1 trong 3 điều kiện hạ tầng; có giá đất trung bình thấp hơn giá đất thực tế của hạng 4. |
6 | Hạng 6 | 217 | Chưa có cả 3 điều kiện hạ tầng; có giá đất trung bình thấp hơn qiá đất thực tế của hạng 5. |
Hạ tầng kỹ thuật cách ranh đất các khu Công nghiệp, khu Du lịch, khu Thương mại,... không quá 1.000 mét.
ĐIỀU 10: BIỂU GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP:
1. Biểu giá đất trồng cây hàng năm, đất làm muối và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản áp dụng đối với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh:
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đơn giá (đ/m2) | 28.950 | 24.150 | 19.500 | 14.700 | 9.450 | 2.625 |
2. Biểu giá đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp áp dụng đối với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh:
HẠNG ĐẤT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đơn giá (đ/m2) | 21.000 | 17.850 | 12.825 | 6.525 | 1.875 |
ĐIỀU 11: XỬ LÝ VỀ GIÁ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ ĐỐI VỚI ĐẤT Ở THUỘC ĐÔ THỊ:
1/ Thửa đất có chiều dài lớn hơn 50m được xác định như sau:
- Thửa đất có mặt tiền đường phố chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính vị trí (VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ 150 tính vị trí 3 (VT3); sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4.
- Thửa đất có mặt tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50m; sau mét thứ 50 (toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng không áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là VT4.
2/ Thửa đất có 2, 3 mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.
3/ Thửa đất tọa lạc trong hẻm nối ra 2, 3 đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.
4/ Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh:
4.1/ Trường hợp giao đất, tính tiền thuê đất, chuyển mục đích, hợp thức hóa quyền sử dụng đất của các tổ chức, đơn vị kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà thửa đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:
- Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban Nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa Điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất ngay để Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Địa chính... xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình UBND tỉnh quy định cho phù hợp.
- Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
4.2/ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
- Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban Nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
1/ Bảng phân loại đường phố, vị trí này được thống nhất áp dụng cho các trường hợp:
Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất, hợp thức hóa quyền sử dụng đất, nộp lệ phí trước bạ, tính thuế nhà đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi.
2/ Các trường hợp thu tiền sử dụng đất, tiền bồi thường đất công thổ:
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất (giao đất thường xuyên) phải nộp tiền sử dụng đất, nếu quá thời hạn nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ và Thông tư số 115/2000/TT-BTC ngày 11/12/2000 của Bộ Tài chính (60 ngày kể từ ngày cơ quan thuế ra thông báo nộp tiền hoặc thời hạn nộp chậm do cơ quan có thẩm quyền giao đất cho phép), mà chưa nộp hoặc nộp chưa đủ tiền thì phải nộp theo giá đất của quyết định này cho phần diện tích đất chưa nộp.
- Các tổ chức phải nộp tiền bồi thường đất công vào Ngân sách Nhà nước để thực hiện các dự án giải tỏa theo Nghị định số 22/1998/NĐ-CP, được UBND Tỉnh cho tạm hoãn hoặc nộp chậm, thì được nộp tiền theo quyết định đã được UBND Tỉnh phê duyệt kinh phí bồi thường trong thời gian tạm hoãn hoặc nộp chậm.
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất do trúng đấu giá theo Quyết định số 22/2003/QĐ-BTC ngày 18/02/2003 của Bộ Tài chính thì áp dụng theo kết quả đấu giá.
- Các hộ gia đình, cá nhân bị giải tỏa, đủ Điều kiện được bố trí tái định cư thì được Nhà nước giao đất theo bảng giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm tính bồi thường đất cho các hộ.
3/ Các trường hợp chi trả tiền bồi thường giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước thực hiện giải tỏa theo Nghị định 22/1998/NĐ-CP:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được UBND tỉnh phê duyệt kinh phí bồi thường mà Chủ dự án và Ban bồi thường cấp huyện đã có thông báo chi trả tiền, vẫn áp dụng theo giá đất tại thời điểm UBND tỉnh phê duyệt kinh phí bồi thường.
Điều 13: Cơ quan Địa chính các cấp chịu trách nhiệm lập bản đồ hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung có liên quan như: độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên đường duy nhất mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện.
Điều 14: Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài chính - Vật giá nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 12682/2003/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2003 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
STT | Tên đường | Loại đường | |
| Mới | Cũ |
|
01 | Quang Trung | Quang Trung | 1 |
02 | Hạ Long | Hạ Long | 1 |
03 | Trần Phú (F1,F5): | Trần Phú |
|
| - Từ Quang Trung đến hết nhà số 46 Trần Phú | - Từ Quang Trung đến nhà số 60 Trần Phú | 1 |
| - Đoạn còn lại: Từ sau nhà số 46 Trần Phú đến đường Nguyễn An Ninh | - Đoạn còn lại | 2 |
04 | Trưng Trắc | Trưng Trắc | 1 |
05 | Trưng Nhị | Trưng Nhị | 1 |
06 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Trãi | 1 |
07 | Hoàng Diệu | Hoàng Diệu | 1 |
08 | Trương Vĩnh Ký | Trương Vĩnh Ký | 1 |
09 | Phan Đình Phùng | Phan Đình Phùng | 1 |
10 | Thủ Khoa Huân | Thủ Khoa Huân | 1 |
11 | Lê Quý Đôn: | Duy Tân | 1 |
+ Đoạn từ Quang Trung đến ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân. |
|
| |
+ Đoạn còn lại. |
| 2 | |
12 | Lê Ngọc Hân: | Thành Thái hoặc Lê Ngọc Hân kéo dài |
|
- Từ Trần Phú đến Thủ Khoa Huân. | 1 | ||
- Đoạn còn lại: từ Thủ Khoa Huân đến Bà Triệu | 3 | ||
13 | Thành Thái | Đường phía sau lãnh sự quán Nga | 1 |
14 | Nguyễn Du: | Nguyễn Du: |
|
| - Từ Quang Trung đến Trần Hưng Đạo. | - Từ Quang Trung đến Trần Hưng Đạo. | 1 |
| - Đoạn còn lại: từ Trần Hưng Đạo đến Trương Công Định. | - Đoạn còn lại | 2 |
15 | Thống nhất: | Thống nhất: |
|
| - Từ Quang Trung đến Lê Lai. | - Từ Quang Trung đến Lê Lai. | 1 |
| - Đoạn còn lại: Từ Lê Lai đến Trương Công Định | - Đoạn còn lại | 2 |
16 | Lê Lợi: | Lê Lợi: |
|
| - Từ Quang Trung đến ngã 4 (Hoàng Diệu - Trần Hưng Đạo). | - Từ Quang Trung đến ngã 4 (Hoàng Diệu - Trần Hưng Đạo). | 1 |
| - Đoạn còn lại: Từ ngã 4 Hoàng Diệu - Trần Hưng Đạo đến hết chợ Bến Đình (giáp Rạch Bến Đình) | - Đoạn còn lại | 2 |
17 | Ba cu | Ba cu | 1 |
18 | Lý Thường Kiệt: | Lý Thường Kiệt: |
|
| - Từ Nguyễn Trường Tộ-Phạm Ngũ Lão. | - Từ Nguyễn Trường Tộ-Phạm Ngũ Lão. | 2 |
| - Từ Phạm Ngũ Lão - Lê Quý Đôn. | - Từ Phạm Ngũ Lão - Lê Quý Đôn. | 1 |
| - Từ Lê Quý Đôn đến Bà Triệu | - Từ Lê Quý Đôn đến Bà Triệu | 2 |
19 | Lê Lai: | Lê Lai: |
|
| - Từ Lê Quý Đôn đến Thống Nhất. | -Từ Lê Quý Đôn đến Thống Nhất. | 2 |
| - Từ Thống Nhất đến Trương Công Định. | Đoạn còn lại. | 3 |
20 | Trần Hưng Đạo | Trần Hưng Đạo | 1 |
21 | Lý Tự Trọng | Lý Tự Trọng |
|
- Từ Lê Lợi đến Lý Thường Kiệt. | - Từ Lê Lợi - Lý Thường Kiệt. | 1 | |
- Từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai | - Từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai | 1 | |
- Từ Lê Lai đến đầu hẻm 82 Đồ Chiểu | Đoạn còn lại | 3 | |
22 | Đồ Chiểu: | Đồ Chiểu: |
|
- Từ Lý Thường Kiệt - Lê Lai. | - Từ Lý Thường Kiệt - Lê Lai | 1 | |
| - Từ Lê Lai - Hẻm 114 | - Từ Lê Lai - Hẻm 114 | 3 |
23 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 1 |
24 | Phan Đăng Lưu | Đường vuông góc với đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa từ số nhà 18B và số nhà 20A. | 2 |
25 | Nguyễn Hữu Cầu | Đường vuông góc với đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa từ số nhà 18B và số nhà 20A. | 2 |
26 | Huỳnh Khương An |
| 3 |
27 | Hẻm 40 - Đường Phan Đăng Lưu |
| 3 |
28 | Huỳnh Khương Ninh |
| 3 |
29 | Lê Hồng Phong | Lê Hồng Phong | 1 |
30 | Chu Mạnh Trinh | Hẻm 48- Lê Hồng Phong | 3 |
31 | Thùy Vân (F2,F8) | Thùy Vân (F2,F8) | 1 |
32 | Đường đôi từ Đài liệt sỹ ra Thùy Vân. | Đường đôi từ Đài liệt sỹ ra Thùy Vân | 1 |
33 | Hoàng Hoa Thám (F2,F3) | Hoàng Hoa Thám (F2,F3) | 1 |
34 | Nguyễn Thái Học | đường Nguyễn Văn Trỗi nối dài | 1 |
35 | Nguyễn An Ninh: | Nguyễn An Ninh: |
|
- Đoạn đường đôi từ ngã 4 giếng nước đến đường Thùy Vân. | - Đoạn đường đôi từ ngã 4 giếng nước đến TCĐ | 1 | |
| - Đoạn từ ngã 4 Bến Đình đến Ngã 4 Giếng nước. | - Đoạn từ ngã 4 Bến Đình đến Ngã 4 Giếng nước | 2 |
36 | Trương Văn Bang | Đường số 2 - Từ Nguyễn An Ninh vào đường số 1 | 1 |
37 | Nguyễn Tri Phương: | Đường số 1: |
|
- Đoạn từ đường Ngô Đức Kế đến hết nhà (số chẵn 40, số lẻ 31). | - Đoạn từ Phạm Hồng Thái B đến hết phần trải nhựa. | 1 | |
| - Đoạn còn lại từ sau nhà (số chẵn 40, số lẻ 31) đến đường Trương Công Định | - Đoạn còn lại | 3 |
38 | Bạch Đằng | Bạch Đằng | 2 |
39 | Trương Công Định: | Trương Công Định |
|
| - Đoạn từ Ngã 3 Hạ Long-Quang Trung đến ngã 5. | - Đoạn từ Ngã 3 Hạ Long-Quang Trung đến ngã 5. | 2 |
| - Đoạn từ ngã 5 đến Nguyễn An Ninh. | - Đoạn từ ngã 5 đến Nguyễn An Ninh. | 1 |
| - Đoạn còn lại | Trương Công Định nối dài | 3 |
40 | Lê Văn Tám | Lê Văn Tám | 2 |
41 | Phùng Khắc Khoan | Phùng Khắc Khoan | 2 |
42 | Trần Nguyên Hãn | Trần Nguyên Hãn | 2 |
43 | Đồng Khởi | Đồng Khởi | 2 |
44 | Đường lên biệt thự đồi sứ: | Đường lên biệt thự đồi sứ: |
|
| - Đoạn từ Trần Phú đến nhà số 20/6 (số cũ). | - Đoạn từ Trần Phú đến nhà số 20/6 (số cũ). | 2 |
| - Đoạn từ Trần Phú đến nhánh đường lên biệt thự Đồi Sứ. | - Đoạn từ Trần Phú đến nhánh đường lên biệt thự Đồi Sứ. | 3 |
45 | Võ Thị Sáu | Võ Thị Sáu | 2 |
46 | Lạc Long Quân: (Đoạn thẳng từ đường Võ Thị Sáu đến hết phần đất giao cho Công ty Cổ phần Phát triển nhà) | Hẻm vào kho vật tư đường Võ Thị Sáu | 3 |
47 | Phan Chu Trinh: | Phan Chu Trinh: |
|
| - Đoạn từ Thùy Vân đến Võ Thị Sáu. | Đoạn từ Thùy Vân đến Võ Thị Sáu. | 1 |
| - Đoạn từ ngã 3 Võ Thị Sáu đến Đinh Tiên Hoàng | - Đoạn còn lại | 2 |
48 | Nguyễn Hiền | Hẻm 08 đường Phan Chu Trinh | 4 |
49 | Nguyễn Chí Thanh | Đường nối từ Võ Thị Sáu đến K.sạn Phương Đông, K.sạn Hoa Hồng ra đường Thùy Vân. | 2 |
50 | Đường từ Biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty phát triển nhà xây dựng. | Đường từ Biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty phát triển nhà xây dựng. | 2 |
51 | Hồ Quý Ly | Đường quanh nhà nghỉ Cao Su | 3 |
52 | Trần Quý Cáp | Đường quanh nhà nghỉ Cao Su | 3 |
53 | Phó Đức Chính | Hẻm 38- Thùy Vân | 3 |
54 | Phan Văn Trị | Hẻm 28- Thùy Vân | 3 |
55 | La Văn Cầu | Hẻm 18- Thùy Vân | 3 |
56 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 2 |
57 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 2 |
58 | Nguyễn Trường Tộ | Nguyễn Trường Tộ | 2 |
59 | Trần Đồng | Châu Văn Tiếp | 2 |
60 | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Văn Trỗi: |
|
| - Từ Lê lai - Lê Hồng Phong. | 1 | |
61 | Cô Giang: | Cô giang: |
|
- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Văn Trỗi. | - Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Văn Trỗi. | 3 | |
- Đoạn từ Nguyễn Văn Trỗi đến Triệu Việt Vương. | - Đoạn còn lại | 4 | |
62 | Phạm Hồng Thái | Phạm Hồng Thái | 2 |
63 | Ngô Đức Kế | Phạm Hồng Thái B | 2 |
64 | Huyền Trân Công Chúa | Huyền Trân Công Chúa | 2 |
65 | Bình Giã: | Bình Giã: |
|
- Từ Lê Hồng Phong đến ngã 4 Nguyễn An Ninh- Bình Giã. | Từ Lê Hồng Phong tới Ngã 3 Quân sự 3. | 2 | |
| - Từ Ngã 4 Nguyễn An Ninh - Bình Giã đến đường 30/4 | - Đoạn còn lại + QL 51B | 3 |
66 | Lê Phụng Hiểu | Hẻm của đường Bình Giã. | 3 |
67 | Đội Cấn | Quân sự 3 | 2 |
68 | Nguyễn Hới | Hẻm 16 Quân sự 3 | 3 |
69 | Đường 30/4: | Quốc lộ 51A: |
|
- Đoạn từ ngã 4 giếng nước đến ngã 3 đường mới. | Đoạn từ ngã 4 giếng nước đến ngã 3 đường mới. | 2 | |
| - Đoạn còn lại từ ngã 3 đường mới đến Cầu Cỏ May. | Đoạn còn lại đến Cầu Cỏ May | 3 |
70 | Trịnh Hoài Đức |
| 2 |
71 | Bà Triệu: | Bà Triệu: |
|
- Từ Lê Lợi - Yên Bái. | - Từ Lê Ngọc Hân - Yên Bái. | 3 | |
| - Đoạn còn lại: Từ Yên Bái đến Ba Cu. | Đoạn còn lại | 4 |
72 | Hải Đăng: | Hải Đăng: |
|
- Từ Hạ Long - đến số 5 Trung tâm Hậu Cai Khánh Hoa (nhà nghỉ Long An cũ). | - Từ Hạ Long - đến nhà nghỉ Long An. | 3 | |
| - Đoạn từ số 5 (Trung tâm hậu cai Khánh Hoa) đến đèn Hải Đăng. | - Từ nhà nghỉ Long An đến đèn Hải Đăng. | 4 |
| - Đoạn từ ngã 3 đến Tượng Chúa. | - Đoạn từ ngã 3 - Tượng Chúa. | 4 |
| - Hẻm Hải Đăng: (Đoạn đường sau lưng khách sạn Hải Âu). | - Hẻm Hải Đăng: (Đoạn đường sau lưng khách sạn Hải Âu). | 4 |
73 | Vi Ba: | Vi Ba: |
|
- Từ Lê Lợi - ngã 3 Vi Ba. | - Từ Lê Lợi - ngã 3 Vi Ba. | 3 | |
| - Đoạn còn lại từ ngã 3 Vi Ba đến Đài Vi Ba | - Đoạn còn lại | 4 |
74 | Trần Bình Trọng | Trần Bình Trọng | 3 |
75 | Nguyễn Hữu Cảnh: - Đoạn từ 30/4 đến hết số 261 (Trường tiểu học Chí Linh). | Chí Linh (Trung tâm Chí Linh lớn - đường từ 51A - VP XN thi công cơ giới). | 3 |
| - Đoạn còn lại: từ sau số 261 (Trường tiểu học Chí Linh) đến biển. | - Đoạn còn lại | 4 |
76 | Lê Quang Định: (nối từ 30/4 đến đường Bình Giã). | Tiền Cảng (nối 51A-51B) - Đoạn từ 51A đến khu nhà Đông Bắc sân bay. - Đoạn còn lại | 3 |
77 | Đường 3/2: | Đường 51C (đang thi công dở dang) |
|
- Đoạn từ Vòng xoay Đài liệt sỹ đến đường Nguyễn An Ninh. | 1 | ||
- Đoạn từ đường Nguyễn An Ninh đường Lưu Chí Hiếu. | 2 | ||
- Đoạn còn lại: từ Lưu Chí Hiếu đến đường Phước Thắng. | 3 | ||
78 | Đinh Tiên Hoàng | Đinh Tiên Hoàng | 2 |
79 | Nguyễn Công Trứ | Nguyễn Công Trứ | 4 |
80 | Phan Bội Châu | Phan Bội Châu | 2 |
81 | Ngô Văn Huyền | Ngô Tùng Châu | 2 |
82 | Hùng Vương | Hùng Vương | 2 |
83 | Hoàng Văn Thụ | Đường Công ty 12 | 2 |
84 | Hàn Mặc Tử | Hẻm của đường Hoàng Văn Thụ | 3 |
85 | Kha Vạn Cân | Hẻm của đường Hoàng Văn Thụ | 4 |
86 | Phạm Ngũ Lão | Phạm Ngũ Lão | 3 |
87 | Lương Văn Can | Lương Văn Can | 3 |
88 | Mạc Đĩnh Chi | Mạc Đĩnh Chi | 3 |
89 | Ký Con | Ký Con | 3 |
90 | Triệu Việt Vương | Triệu Việt Vương | 3 |
91 | Đoàn Thị Điểm | Đoàn Thị Điểm | 3 |
92 | Tú Xương | Tú Xương | 3 |
93 | Cô Bắc | Cô Bắc | 3 |
94 | Tô Hiến Thành | Tô Hiến Thành | 3 |
95 | Yên Bái | Yên Bái | 3 |
96 | Nguyễn Kim | Nguyễn Kim | 3 |
97 | Bà Huyện Thanh Quan | Bà Huyện Thanh Quan | 3 |
98 | Lê Văn Lộc | Liên Hiệp | 3 |
99 | Nguyễn Trung Trực | Đường giao với QL51A (khu tập thể thông tin) | 3 |
100 | Phan Kế Bính | Đường giao với QL51A (khu tập thể thông tin) | 3 |
101 | Lương Thế Vinh | Đường nối từ QL 51A đến Trương Công định nối dài | 3 |
102 | Nguyễn Văn Cừ: |
| 2 |
103 | Phạm Ngọc Thạch |
| 2 |
104 | Nguyễn Lương Bằng |
| 3 |
105 | Nguyễn Thái Bình |
| 3 |
106 | Cao thắng | Đường số 3 (vuông góc với Phạm Hồng Thái B và Nguyễn Văn Trỗi kéo dài). | 2 |
107 | Yersin | // đường Nguyễn Tri Phương | 2 |
108 | Tôn Thất Tùng | // Nguyễn Thái Học (nối từ Pasteur đến Trịnh Hoài Đức | 2 |
109 | Pastuer | Nối từ Nguyễn Thái Học - Ngô Đức Kế | 2 |
110 | Trần Cao Vân |
| 3 |
111 | Sương Nguyệt Ánh |
| 4 |
112 | Tôn Thất Thuyết |
| 4 |
113 | Tăng Bạt Hổ |
| 4 |
114 | Tống Duy Tân |
| 4 |
115 | Lê Thị Riêng |
| 4 |
116 | Lê Thánh Tông |
| 4 |
117 | Trần Anh Tông |
| 4 |
118 | Võ Văn Tần |
| 4 |
119 | Trần Nguyên Đán |
| 4 |
120 | Phạm Văn Dinh |
| 4 |
121 | Nơ Trang Long (F10) | Công Chánh | 3 |
122 | Chí Linh | Chí Linh (nối TT Chí Linh lớn và Biệt Chính) | 4 |
123 | Chí Linh cũ | Chí Linh cũ (từ 30/4 đến đường Chí Linh (STT 122)) | 4 |
124 | Hoàng Việt | Phước Lâm Tự | 4 |
125 | Nguyễn Bảo | Tự do (F6) | 4 |
126 | Trần Xuân Độ | Đề Thám | 4 |
127 | Thắng Nhì | Lương Văn Hào | 4 |
128 | Trần Quốc Toản | Trần Quốc Toản | 4 |
129 | Kỳ Đồng | Kỳ Đồng | 4 |
130 | Ngư Phủ | Ngư Phủ | 4 |
131 | Yên Đổ | Yên Đổ | 4 |
132 | Bến Đò (P.9) | Bến Đò | 4 |
133 | Lưu Chí Hiếu (P.9 + P.10) | Biệt Chính (nối 51A-51B) | 4 |
134 | Đống Đa (F9 + F10) | Công Vụ (F9 + F10) | 4 |
135 | Tiền Cảng | Hẻm Quân Cảng | 4 |
136 | Phạm Văn Nghị | Quân Cảng | 4 |
137 | Ngô Quyền (P.10) | Ngô Quyền | 4 |
138 | Tản Đà (P. 10) | Hai Bà Trưng | 4 |
139 | Phạm Cư Lạng (P.10) | Lê Lợi - kp2 | 4 |
140 | Hồng Thập Tự (P.10) | Hồng Thập Tự | 4 |
141 | Nguyễn Thiện Thuật | Quốc lộ 15 cũ | 4 |
142 | Nguyễn An Ninh (P.10) | Nguyễn An Ninh | 4 |
143 | Cư Hòa (P.10) | Cư Hòa | 4 |
144 | Nguyễn Thái Học (P.10) | Nguyễn Thái Học | 4 |
145 | Đoàn Kết (P.10) | Đoàn Kết | 4 |
146 | Bến Nôm (P.10) | Bến Nôm | 4 |
147 | Hồ Tri Tân (P.10) | Chiến Lược | 4 |
148 | Tôn Đản (P.10) | Lê Lợi - khu phố 1 | 4 |
149 | Trương Hán Siêu (P.10) | Võ Thị Sáu | 4 |
150 | Cao Ba Quát (P.10) | Quang Trung 2 | 4 |
151 | Mai Thúc Loan (P.10) | Trần Hưng Đạo | 4 |
152 | Trần Bình Trọng (P.10) | Trần Bình Trọng | 4 |
153 | Lê Hoàn (P.10) | Võ Tánh | 4 |
154 | Hải Thượng Lãn Ông (P.10) | Chung Cư | 4 |
155 | Nguyễn Đức Thụy (P.10) | Nguyễn Huệ | 4 |
156 | Lưu Hữu Phước (P.10) | Ranh giới | 4 |
157 | Kim Đồng (P.10) | Trà Cổ | 4 |
158 | Hàn Thuyên (P.10) | Bình Giã | 4 |
159 | Tuệ Tĩnh (P.10) | Nguyễn Công Trứ | 4 |
160 | Dương Vân Nga (P.10) | Cây Gáo | 4 |
161 | Lý Thái Tổ | Lý Thái Tổ | 4 |
162 | Hẻm số 9 Cao Bá Quát (P.10) | Quang Trung 1 | 4 |
163 | Cô Giang (P.10) | Cô Giang (P.10) |
|
164 | Lý Thường Kiệt (P.10) | Lý Thường Kiệt | 4 |
165 | Hùng Vương (P.10) | Hùng Vương | 4 |
166 | Hẻm 492- nối từ đường 30/4 vào khu chợ Rạch Dừa |
| 4 |
167 | Hẻm 524- nối từ đường 30/4 vào khu chợ Rạch Dừa. |
| 4 |
168 | Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524, nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã vào khu Chợ Rạch Dừa. |
| 4 |
169 | Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào Khu Chợ Rạch Dừa. |
| 4 |
170 | Chi Lăng (P.12) | Đa Minh | 4 |
171 | Đô Lương (P.11, 12) | Đường vào Cầu Cháy | 4 |
172 | Nguyễn Gia Thiều (P.12) | Đường vào khu Vĩnh Tiến | 4 |
173 | Phước Thắng (P.12) | Lê Hữu Từ (đường vào Nghĩa Trang) | 4 |
174 | Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến | Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến | 4 |
|
|
|
|
ĐỐI VỚI NHỮNG CON ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, F7, TPVT: | |||
175 | Trần Huy Liệu |
| Đường loại 3, k=0,8 |
176 | Trần Khánh Dư |
| Đường loại 3, k=0,7 |
177 | Trần Khắc Chung |
| Đường loại 3, k=0,7 |
178 | Con đường hình chữ U (phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu) |
| Đường loại 3, k=0,7 |
179 | Các hẻm: Số 01, 04 của đường Trần Khắc Chung |
| Đường loại 4, k=1 |
180 | Các hẻm: số 03, 05 của đường Trần Khắc Chung |
| Đường loại 4, k=0,8 |
XÃ LONG SƠN: (đất ở thuộc khu dân cư ven xã) | Hạng đường | ||
181 | Đường trục chính xã Long Sơn (phần đã trải nhựa). |
| Hạng 2 |
- Khu vực còn lại |
| Hạng 4 | |
182 | Đường Láng Cát Long Sơn |
| Hạng 2 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 12682/2003/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2003 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A/ ĐƯỜNG PHỐ THUỘC CÁC PHƯỜNG | ||||
STT | Tên đường mới | Tên đường cũ | Loại đường | Hệ số |
1 | Cách mạng tháng Tám: | Quốc lộ 55 |
|
|
+ Đoạn từ Cầu Long Hương đến cầu Thủ Lựu. |
| 1 |
| |
| + Đoạn từ Cầu Long Hương đến Mũi Tàu. |
| 2 |
|
| + Đoạn từ Cầu Thủ Lựu đến giáp Long Điền |
| 2 |
|
2 | Nguyễn Hữu Thọ: | Đường nối QL 51-55 và D7 |
|
|
+ Đoạn từ Quốc lộ 51 đến QL55. | 1 | |||
| + Đoạn từ Ngã 3 Thành Thái đến Điện Biên Phủ nối dài (Trần Hưng Đạo). | 2 |
| |
| + Đoạn từ Điện Biên Phủ nối dài đến Trương Công Định. | 3 |
| |
3 | Bạch Đằng: | Bạch Đằng |
|
|
+ Đoạn từ vòng xoay Chi Lăng đến Nguyễn Hữu Thọ. | 1 |
| ||
| + Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến đường quy hoạch số 2 (Nguyễn Tất Thành). | 2 |
| |
| + Đoạn từ vòng xoay Chi Lăng đến Nguyễn Huệ. | 2 |
| |
4 | Đường 27/4: | Đường 27/4 |
|
|
+ Đoạn từ nhà tròn đến Điện Biên Phủ. | 1 |
| ||
| + Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Phạm Ngọc Thạch (đường Bệnh Viện). | 2 |
| |
| + Đoạn từ Phạm Ngọc Thạch đến cầu Nhà máy nước. | 3 |
| |
| + Đoạn từ Cách mạng tháng Tám đến Hai Bà Trưng. | 2 |
| |
| + Đoạn từ Hai Bà Trưng đến Chi Lăng. | 4 |
| |
5 | Nguyễn Thanh Đằng: | Nguyễn Thanh Đằng |
|
|
| + Đoạn từ Cách mạng tháng Tám đến QL 51. | 1 |
| |
| + Đoạn từ ngã 4 Xóm Cát đến ngã 4 Cách mạng tháng Tám | 2 |
| |
6 | Hùng Vương: | Quốc lộ 56 |
|
|
+ Đoạn từ ngã 4 Xóm Cát đến ngã 3 Hòa Long |
| 3 |
| |
7 | Đường viền quanh chợ: |
|
|
|
| + Huỳnh Tịnh Của. |
| 1 |
|
| + Phạm Hữu Chí. |
| 1 |
|
| + Lê Lai. |
| 1 |
|
| + Lý Tự Trọng. |
| 1 |
|
| + Lê Thành Duy: |
|
|
|
| * Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến Nguyễn Hữu Thọ. |
| 1 |
|
| * Đoạn từ Hai Bà Trưng đến Trương Vĩnh Ký. |
| 3 |
|
| + Ngô Gia Tự (từ Nguyễn Thanh Đằng đến Nguyễn Hữu Thọ). |
| 1 |
|
| + Lý Thường Kiệt. |
| 1 |
|
| + Dương Bạch Mai. |
| 1 |
|
| + Lê Quý Đôn |
| 1 |
|
8 | Hai Bà Trưng (từ Lê Thành Duy đến Nguyễn Thanh Đằng) | Hai Bà Trưng | 2 |
|
9 | Nguyễn Thành Châu |
| 3 |
|
10 | Huệ Đăng |
| 2 |
|
11 | Trương Vĩnh Ký |
| 2 |
|
12 | Nguyễn Huệ |
| 2 |
|
13 | Nguyễn Trãi |
| 2 |
|
14 | Nguyễn Đình Chiểu: | Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
+ Đoạn từ QL 51 đến Huỳnh Ngọc Hay. | 2 | |||
| + Đoạn từ Huỳnh Ngọc Hay đến đường 27/4. | 3 |
| |
15 | Nguyễn Du | Nguyễn Du | 2 |
|
16 | Lê Lợi: | Lê Lợi |
|
|
+ Đoạn từ Chi Lăng đến Huỳnh Ngọc Hay. |
| 2 |
| |
| + Đoạn từ Huỳnh Ngọc Hay đến Huỳnh Tấn Phát. |
| 3 |
|
17 | Huỳnh Ngọc Hay | Huỳnh Ngọc Hay | 2 |
|
18 | Điện Biên Phủ: | Điện Biên Phủ |
|
|
+ Đoạn từ 27/4 đến Nguyễn Thanh Đằng. |
| 2 |
| |
| + Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến Nguyễn Tất Thành (QH số 2). |
| 3 |
|
19 | Phạm Ngọc Thạch | Đường BV (từ 27/4 đến Hùng Vương) | 2 |
|
20 | Nguyễn Văn Trỗi | Đường H20 ((từ 27/4 đến Hùng Vương) | 3 |
|
21 | Quốc lộ 51: | Quốc lộ 51 |
|
|
+ Đoạn từ Cầu Cỏ May đến ngã 3 Mũi Tàu (Ng. Hữu Thọ). |
| 3 |
| |
| + Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Cầu Sông Dinh. |
| 2 |
|
| + Đoạn từ Cầu Sông Dinh đến giáp Tân Thành. |
| 3 |
|
22 | Trần Hưng Đạo: | Hương lộ 10 |
|
|
+ Đoạn từ ngã 4 Xóm Cát đến Nguyễn Tất Thành (QH số 2). |
| 3 | 0.8 | |
| + Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến ngã 5 Long Điền. |
| 4 |
|
23 | Nguyễn Văn Cừ: | Trục chính Long Toàn |
|
|
+ Đoạn từ Quốc lộ 55 đến Chợ Long Toàn (cống). | 3 |
| ||
| + Đoạn từ Chợ Long Toàn đến Võ Thị Sáu (HL10) | 4 |
| |
24 | Tỉnh lộ 44 (từ vòng xoay Long Toàn đến Vũng Vằn) |
| 3 |
|
25 | Tôn Đức Thắng: | Quốc lộ 55-HL10 |
|
|
+ Đoạn từ Cách mạng tháng Tám đến Điện Biên phủ nối dài. | 3 |
| ||
| + Đoạn từ Điện Biên phủ nối dài đến Trần Hưng Đạo (HL10). | 3 |
| |
26 | Lê Duẩn | Lập Thành | 3 |
|
27 | Nguyễn Tất Thành: | Quy hoạch số 2 |
|
|
+ Đoạn từ QL 51 đến Điện Biên Phủ nối dài. | 2 |
| ||
| + Đoạn từ Điện Biên Phủ nối dài đến Hùng Vương (QL56). | 3 |
| |
28 | Phạm Văn Đồng (từ Trường Chinh đến Cách mạng tháng Tám) | Quy hoạch số 3 | 2 |
|
29 | Nguyễn Hữu Cảnh: | Đường vào khu Hỏa táng |
|
|
| + Đoạn từ QL 51 đến Nguyễn An Ninh. | 4 | 0.8 | |
| + Đoạn từ Nguyễn An Ninh đến đường Phước Tân. | 4 | 0.5 | |
30 | Đường Phước Tân-Châu Pha: |
|
|
|
+ Đoạn từ Cầu Nhà máy nước đến giáp ranh xã Châu Pha (ba Quờn). |
| 4 | 0.5 | |
31 | Võ Ngọc Chấn (từ CMT8 đến Nguyễn An Ninh) | Long Cốc Tự | 4 |
|
32 | Nguyễn Cư Trinh | Chợ Long Hương | 4 |
|
33 | Trương Phúc Phan | Công Luận (từ cầu Đình L.H) | 4 | 0.8 |
34 | Hoàng Việt | CMT8-QL51 | 4 |
|
35 | Nguyễn An Ninh (từ Nguyễn Hữu Cảnh đến Trương Phúc Phan) |
| 4 |
|
36 | Đường 30 (từ QL51 đến đường số 11-tượng Đức mẹ) |
| 4 | 0.5 |
37 | Đường số 3 (từ QL51 đến đường số 25 - trước Phường Kim Dinh) | Xí nghiệp đá | 4 | 0.5 |
38 | Đường số 14 (từ QL 51 đến đường số 25) | Chợ Kim Hải | 4 | 0.5 |
39 | Đường số 5 (từ QL 51 đến đường số 25) | Khu Du lịch Núi Dinh | 4 | 0.5 |
40 | Đường số 25 (từ đường số 3 đến đường số 5 (khu du lịch Núi Dinh) | Trước Phường Kim Dinh | 4 | 0.5 |
41 | Đường số 22 | Từ đường số 5-số 6 | 4 | 0.5 |
42 | Điện Biên Phủ nối dài |
| 4 |
|
43 | Nguyễn Mạnh Hùng | Long Toàn | 4 | 0.8 |
44 | Ngô Đức Kế | Long Toàn | 4 | 0.8 |
45 | Trần Quang Diệu | Long Toàn | 4 | 0.8 |
46 | Đặng Nguyên Cẩn | Long Toàn | 4 | 0.8 |
47 | Tạ Quang Bửu | Long Toàn | 4 | 0.8 |
48 | Nguyễn Thái Bình | Long Toàn | 4 | 0.8 |
49 | Trương Hán Siêu | Long Tâm | 4 | 0.5 |
50 | Lê Quang Duyệt | Long Tâm | 4 | 0.5 |
51 | Tuệ Tĩnh | Long Tâm | 4 | 0.5 |
52 | Ung Văn Khiêm | Long Tâm | 4 | 0.5 |
53 | Võ Văn Tần | Long Tâm | 4 | 0.5 |
54 | Phạm Văn Bạch | Long Tâm | 4 | 0.5 |
55 | Phạm Thiều | Long Tâm | 4 | 0.5 |
56 | Trần Chánh Chiếu | Long Tâm | 4 | 0.5 |
57 | Nguyễn Văn Hưởng (từ Trần Hưng Đạo vào Chu Văn An. | Gò Cát | 4 |
|
58 | Hoàng Hoa Thám (từ Hùng Vương (QL56)đến Nguyễn Văn Nguyễn) |
| 4 |
|
59 | Đường phân lô Gò Cát: |
|
|
|
| + Lưu Hữu Phước |
| 4 | 0.8 |
| + Nguyễn Hữu Huân |
| 4 | 0.8 |
| + Kha Vạn Cân |
| 4 | 0.8 |
| + Lê Văn Lương |
| 4 | 0.8 |
| + Trịnh Hoài Đức |
| 4 | 0.8 |
| + Nguyễn Trọng Quân |
| 4 | 0.8 |
| + Phan Bội Châu |
| 4 | 0.8 |
| + Lê Văn Hưu |
| 4 | 0.8 |
+ Cao Triều Phát |
| 4 | 0.8 | |
+ Hà Huy Giáp |
| 4 | 0.8 | |
+ Lê Long Vân |
| 4 | 0.8 | |
+ Nguyễn Hữu Tiến |
| 4 | 0.8 | |
60 | Các đường xương còn lại của Long Toàn |
| 4 | 0.8 |
61 | Đường Phân Lô Long Kiên |
| 4 | 0 8 |
62 | Nguyễn Thị Định | Vạn Kiếp | 3 |
|
B/ NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TẠI CÁC VÙNG: VEN ĐÔ THỊ, VEN ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH: | ||||
63 | Tỉnh lộ 52: | Tỉnh lộ 52 |
|
|
+ Đoạn từ ngã 4 Hòa Long đến đường số 9. |
| Hạng 2 |
| |
+ Đoạn từ đường số 9 đến HL8 |
| Hạng 2 | 0.6 | |
+ Đoạn từ HL8 đến đường số 6 |
| Hạng 2 | 0.8 | |
+ Đoạn từ đường số 6 đến đường số 11 |
| Hạng 3 |
| |
+ Đoạn từ đường số 11 đến giáp Long Đất |
| Hạng 4 |
| |
64 | Hương lộ 2 (từ ngã 5 Long Điền đến đường số 10 - Ấp Bắc 2): |
|
|
|
+ Đoạn từ Ngã 5 đến ngã 4 Chùa Long Quang. |
| Hạng 4 |
| |
+ Đoạn từ ngã 4 Chùa Long Quang đến ngã 3 Long Xuyên |
| Hạng 3 |
| |
+ Đoạn còn lại của HL2 |
| Hạng 4 |
| |
65 | Hương Lộ 3 |
| Hạng 4 |
|
66 | Hương Lộ 8 |
| Hạng 4 |
|
67 | Hùng Vương |
|
|
|
+ Đoạn từ ngã 3 Hòa Long đến giáp Châu Đức. | Quốc lộ 56 | Hạng 1 |
| |
68 | Đường Phước Tân-Châu Pha: |
|
|
|
+ Đoạn từ Núi Ban Quờn đến Cầu Suối Đá. (chung với Tân Thành) |
| Hạng 3 |
| |
69 | + Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở ba hạng trên, đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên. |
| Hạng 4 |
|
70 | + Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở bốn hạng trên, đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3m đến dưới 4m. |
| Hạng 5 |
|
71 | + Các con đường còn lại do Tỉnh quản lý. |
| Hạng 6 |
|
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐẤT.
(Kèm theo Quyết định số 12682/2003/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2003 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
A/ Đường phố thuộc Thị trấn Long Điền, Long Hải, Huyện Long Đất:
* Thị trấn Long điền:
I/ Đường loại 1:
1/ Đường Võ Thị Sáu (Đường Trung tâm thị trấn Long Điền cũ): Đoạn từ ngã 3 Cây Mít đến ngã 3 Bàu Ông Dân).
2/ Đường Mạc Thanh Đạm (Đường bao Công Viên đến Chợ mới).
3/ Đường Dương Bạch Mai: (Hương lộ 10 cũ): Đoạn từ ngã 3 Bàu Thành đến ngã 5 Long Điền.
4/ Đường Trần Xuân Độ (đường Bắc Nam giai đoạn 1)
5/ Đường Nguyễn Văn Trỗi (đường Bắc Nam giai đoạn 2)
6/ Đường Bùi Công Minh (từ ngã 4 Ngân hàng đến Chợ Bến).
+ Đoạn Ngã 4 Ngân hàng đến Cầu Đá.
+ Đoạn từ Cầu Đá Thùng đến Chợ Bến.
II/ Đường loại 2:
1/ Quốc lộ 55: Đoạn từ cầu Đất Đỏ đến Cống Dầu (khu vực đất đỏ).
II/ Đường loại 3:
2/ Đường Võ Thị Sáu: Đoạn từ ngã 3 Bàu Ông Dân đến Công ty Đông Nam.
3/ Quốc lộ 55: Đoạn từ ngã tư Vũng Vằn đến cầu Đất Đỏ.
* Thị trấn Long Hải:
I/ Đường loại 1:
1/ Đường từ ngã 3 Lò Vôi đến chợ Phước Hải (qua trung tâm Thị trấn Long Hải)
+ Đoạn Lò Vôi đến Cầu Trắng.
+ Đoạn từ Cầu Trắng đến Mũi Kỳ Vân .
+ Đoạn từ Mũi Kỳ Vân đến chợ Phước Hải.
2/ Đường từ ngã 3 Long Hải đến Dinh Cô.
II/ Đường loại 2:
1/ Đường từ ngã 3 Lò Vôi đến Cảng Phước Tỉnh (khu vực Phước Tỉnh).
B/ NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TẠI CÁC VÙNG: VEN ĐÔ THỊ, VEN ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH:
I/ Hạng 1:
1/ Tỉnh lộ 52: Đoạn từ ngã 3 Trường PTTH Võ Thị Sáu đến Xí nghiệp đá Puzolan.
2/ Tỉnh lộ 44A: Đoạn từ ngã 4 Vũng Vằn đến ngã 3 Lò Vôi.
3/ Tỉnh lộ 44A: Đoạn từ chợ Phước Hải đến Nhà máy nước Long Mỹ.
4/ Đường Dương Bạch Mai: (Hương lộ 10 cũ): Đoạn từ Ngã 5 Long Điền đến Trần Chánh Chiếu.
II/ Hạng 2:
1/ Đường Phạm Hữu Chí (đường Xóm Bún).
2/ Đường Cao Văn Ngọc (đường quán Phương Tuyền).
3/ Đường Trần Hưng Đạo (đường quy hoạch số 1).
4/ Đường Phạm Hồng Thái (đường Xóm Chuông, bên hông Ủy ban Huyện).
5/ Đường Nguyễn Thị Đẹp (đường nhà Thờ).
6/ Đường Trường THCS Văn Lương.
7/ Tỉnh lộ 44A: Đoạn từ Nhà máy nước Long Mỹ đến giáp Tỉnh lộ 52.
8/ Tỉnh lộ 52 (trừ đoạn qua khu vực đất đỏ).
9/ Quốc lộ 55: Đoạn từ Cống Dầu đến giáp huyện Xuyên Mộc.
III/ Hạng 3:
Tỉnh lộ 44B .
IV/ Hạng 4:
+ Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở ba hạng trên, đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên.
V/ Hạng 5:
+ Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở bốn hạng trên, đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3m đến dưới 4m.
VI/ Hạng 6:
+ Các con đường còn lại do Tỉnh quản lý.
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN THÀNH.
(Kèm theo Quyết định số 12682/2003/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2003 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
A/ Đường phố thuộc Thị trấn Phú Mỹ:
I/ Đường loại 1:
1/ Quốc lộ 51 (đoạn qua Thị trấn Phú Mỹ).
II/ Đường loại 2:
1/ Đường chính vào Cảng Bà Rịa Serece:
* 500 mét đầu tính từ lộ giới hợp pháp của Quốc lộ 51 thuộc đường loại 2, vị trí 1.
* Sau mét thứ 500 đến trước ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei, thuộc đường loại 2, vị trí 2
2/ Đường vào Nhà máy nhiệt điện:
* Điểm tiếp giáp QL 51 đến hết tuyến thuộc đường loại 2, vị trí 1.
3/ Đường vào khu Công nghiệp Phú Mỹ I:
* Điểm tiếp giáp Quốc lộ 51 đến ranh Khu Công nghiệp Phú Mỹ I, đường loại 2, vị trí 1.
III/ Đường loại 3:
1/ Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ: Đoạn thuộc Thị trấn Phú Mỹ:
+ Đoạn tiếp giáp QL 51 đến khu dân cư mới (Dầu khí cũ) thuộc đường loại 3, vị trí 1.
+ Đoạn còn lại đến hết tuyến (tiếp giáp xã Tóc Tiên) thuộc đường loại 3, vị trí 2.
2/ Đường Vạn Hạnh:
- Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 51 đến mét thứ 500 thuộc đường loại 3, vị trí 1.
- Đoạn từ sau mét thứ 500 đến mét thứ 1000 thuộc đường loại 3, vị trí 2.
- Đoạn còn lại đến hết tuyến thuộc đường loại 3, vị trí 3.
B/ NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TẠI CÁC VÙNG: VEN ĐÔ THỊ, VEN ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH:
I/ Hạng 1:
1/ Quốc lộ 51: Đoạn qua xã Mỹ Xuân, Phước Hòa, Hội Bài. (hệ số k=1.429).
II/ Hạng 2:
1/ Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao.
2/ Đường Láng Cát Long Sơn: Điểm đầu tiếp giáp QL 51 đến giáp ranh xã Long Sơn.
III/ Hạng 3:
1/ Đường Hội Bài-Tóc Tiên: Điểm tiếp giáp Quốc lộ 51 chiều dài 3km.
2/ Đường 965
3/ Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ: Đoạn thuộc xã Tóc Tiên.
4/ Đường Hắc Dịch-Tóc Tiên-Châu Pha: Điểm đầu tiếp giáp đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao, điểm cuối hết xã Châu Pha.
IV/ Hạng 4:
1/ Đường Hắc Dịch-Bàu Phượng-Châu Pha.
2/ Đường Hội Bài-Tóc Tiên: Đoạn còn lại sau 3km đến hết tuyến.
3/ Đường tập đoàn 7 Phước Bình: Điểm đầu tiếp giáp đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao đến ngã 3 đường trải nhựa dài 3km.
4/ Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở ba hạng trên, đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên.
V/ Hạng 5:
1/ Đường Sông Xoài - Cù Bị: Điểm đầu tiếp giáp đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao đến giáp đường Cù Bị.
2/ Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở bốn hạng trên, đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3m đến dưới 4m.
VI/ Hạng 6:
+ Các con đường còn lại do Tỉnh quản lý.
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THUỘC HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 12682/2003/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2003 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
A/ Đường phố thuộc Thị trấn Ngãi Giao Huyện Châu Đức:
I/ Đường loại 1:
1/ Đường Lê Hồng Phong (đường số 8 cũ): Đoạn từ cầu Suối Lúp đến Cầu Bình Giã.
2/ Đường Lê Lợi (đường số 16 cũ): Đoạn giáp đường Lê Hồng Phong đến đường Lý Thường Kiệt (đường số 10 cũ).
3/ đường Hoàng Hoa Thám (đường số 9 cũ): đoạn từ đường Ngô Quyền (đường số 14 cũ) đến Lê Lợi.
4/ Đường Ngô Quyền (đường số 14 cũ): Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lý Thường Kiệt.
5/ Đường Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ):
+ Đoạn từ đường Âu Cơ (đường số 1 cũ) đến đường Nguyễn Trãi (đường số 11 cũ).
6/ Quốc lộ 56: Đoạn từ ngã 3 đường vào hồ Tầm Bó đến trụ sở UBND xã Kim Long.
7/ Những trục đường đối diện với khu chợ và khu Trung tâm thương mại.
II/ Đường loại 2:
1/ Đường Trần Hưng Đạo (đường số 17 cũ): Đoạn từ đường Âu Cơ (đường số 1 cũ) đến cuối tuyến đường Nguyễn Trãi (đường số 11 cũ).
2/ Đường Lê Lợi (đường số 16 cũ):
+ Đoạn từ đường Âu Cơ (đường số 1) đến đường Lê Hồng Phong (đường số 8 cũ).
+ Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt (đường số 10 cũ) đến đường Nguyễn Trãi (đường số 11 cũ).
3/ Đường Bình Giã (đường số 3 cũ)
4/ Đường Nguyễn Chí Thanh (đường số 4 cũ)
5/ Đường Trần Phú (đường số 5 cũ): đoạn từ đường Lạc Long Quân (đường số 12 cũ) đến đường Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ).
6/ Đường Nguyễn Văn Trỗi (đường số 6 cũ): Đoạn từ đường Lạc Long Quân (đường số 12 cũ) đến đường Hùng Vương.
7/ Đường Hoàng Hoa Thám (đường số 9 cũ):
+ Đoạn từ đường Lạc Long Quân (đường số 12 cũ) đến đường Ngô Quyền (đường số 14 cũ).
+ Đoạn từ đường Lê Lợi (đường số 16 cũ) đến đường Hùng Vương (QL 56 cũ).
8/ Đường Lý Thường Kiệt (đường số 10 cũ): Đoạn từ đường Lạc Long Quân (đường số 12 cũ) đến đường Hùng Vương (QL 56 cũ).
9/ Quốc lộ 56 đoạn qua thị trấn Ngãi Giao được xác định như sau:
+ Đoạn từ ranh giới thị trấn Ngãi Giao và Xã Kim Long đến ngã 3 đường vào hồ Tầm Bó (xã Quảng Thành).
+ Các Đoạn còn lại thuộc thị trấn Ngãi Giao.
III/ Đường loại 3:
1/ Quốc lộ 56 qua địa bàn Huyện Châu Đức được xác định như sau:
+ Đoạn từ trụ sở UBND xã Kim Long đến ranh giới tỉnh Đồng Nai.
+ Đoạn từ ranh giới UBND Thị trấn Ngãi Giao với xã Bình Ba đến ranh giới thị xã Bà Rịa.
2/ Tỉnh lộ Mỹ Xuân - Ngãi Giao:
+ Đoạn từ Cầu Suối Lúp đến ranh giới giữa thị trấn Ngãi Giao và xã Láng Lớn.
B/ NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TẠI CÁC VÙNG: VEN ĐÔ THỊ, VEN ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH:
I/ Hạng 1:
1/ Quốc lộ 56 gồm các đoạn: thuộc xã Nghĩa thành, xã Suối Nghệ, xã Bình Ba, xã Xà Bang, đoạn từ trụ sở UBND xã Kim Long đến ranh giới giữa 2 xã Kim Long và Xà Bang.
II/ Hạng 2:
1/ Đường Liên huyện từ Cầu Bình Giã đến Cầu Sông Ray.
2/ Tỉnh Lộ Mỹ Xuân -Ngãi Giao:
+ Đoạn từ Cầu Bình Giã đến Cầu Sông Ray.
+ Đoạn từ ranh giới thị trấn Ngãi Giao và xã Láng Lớn đến Cầu Sông Xoài.
III/ Hạng 3:
1/ Đường liên xã Kim Long- Láng Lớn:
+ Đoạn đường từ Quốc lộ 56 đến giáp đầu lô cao su nông trường Châu Thành (từ km 0+000 - km 1 + 600).
+ Đoạn từ đường Xà Bang Láng Lớn đi về phía Kim Long 500m (từ km 9 + 541 - km 9 + 041).
2/ Đường Liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành (từ km0 + 000 - km5 + 449).
3/ Đường Liên xã Xà Bang- Láng Lớn:
+ Đoạn đường từ Quốc lộ 56 đến đầu lô cao su thuộc Công ty cao su Bà Rịa (từ km0 + 000 - km4 + 000).
+ Đoạn từ cầu Suối Đá đến đường Liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao (từ km 11 + 600 - km12 + 626).
4/ Đường Liên xã Đá Bạc - Suối Rao- Xuân Sơn: Đoạn từ đường liên huyện Ngãi Giao - Xuân Sơn đến giáp lô cao su thuộc Công ty cao su Bà Rịa (từ km18 + 400 - km18 + 990).
IV/ Hạng 4:
1/ Đường liên xã Kim Long - Láng Lớn: Đoạn còn lại (từ km 1 + 600 - km9 + 041).
2/ Đường Liên xã Kim Long - Quảng Thành: Đoạn đường từ Quốc lộ 56 đến hết ranh nhà văn hóa thiếu nhi xã Quảng Thành (từ km0 + 000 - km4 + 000).
3/ Đường Liên xã Xà Bang- Láng Lớn: Đoạn còn lại (từ km4 + 000 - km11 + 600).
4/ Đường Liên xã Đá Bạc - Suối Rao- Xuân Sơn:
+ Đoạn đường từ cầu Đá Bàng đến cầu Lồ Ồ 1 thuộc khu trung tâm xã Đá Bạc (từ km2 + 800 - km5 + 694).
+ Đoạn từ cầu Suối Giàu đến ngã 3 đường dự án 327 thuộc khu trung tâm xã Suối Rao (từ km11 + 230 - km14 + 700).
5/ Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở ba hạng trên, đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên.
V/ Hạng 5:
1/ Đường Liên xã Kim Long - Quảng Thành: Đoạn còn lại (từ km4 + 000 - km12 + 500).
2/ Đường Liên xã Đá Bạc - Suối Rao- Xuân Sơn: Các Đoạn đường còn lại (trừ các Đoạn thuộc hạng 3 và hạng 4).
3/ Đường liên xã Bình Giã- Đá Bạc (từ km0 + 000 - km 6 + 700)
4/ Đường liên xã Đá Bạc - Long Tân (từ km0 + 000 - km2 + 600)
5/ Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở bốn hạng trên, đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3m đến dưới 4m.
VI/ Hạng 6:
+ Các con đường còn lại do Tỉnh quản lý.
BẢNG PHÂN HẠNG ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 12682/2003/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2003 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
STT | TÊN ĐƯỜNG MỚI | TÊN ĐƯỜNG CŨ | HẠNG ĐƯỜNG |
1 | Nguyễn Đức Thuận: | Nguyễn Huệ: Đoạn từ Trại cưa đến An Hải | 1 |
2 | Nguyễn Huệ | Nguyễn Huệ: Đoạn từ Rạp hát đến Trại cưa | 1 |
3 | Nguyễn Văn Cừ: |
|
|
+ Đoạn từ Công viên Võ Thị Sáu đến Lò Vôi. |
| 1 | |
+ Đoạn từ Lò Vôi đến Tam lộ Nguyễn Chí Thanh. |
| 2 | |
4 | Tôn Đức Thắng | Tôn Đức Thắng | 1 |
5 | Trần Phú | Trần Phú | 1 |
6 | Lê Duẩn | Lê Duẩn | 1 |
7 | Lê Hồng Phong | Nguyễn Thị Minh Khai | 1 |
8 | Võ Thị Sáu: | Võ Thị Sáu: |
|
+ Đoạn từ Đài PT_TH đến giáp đường Nguyễn Huệ. | + Đoạn từ Nguyễn Huệ đến Đài tiếp hình | 1 | |
+ Đoạn từ Đài PT_TH đến giáp Huỳnh Thúc Kháng. | Đoạn từ Đài tiếp hình đến Hương lộ | 2 | |
9 | Lê Đức Thọ | Phạm Hùng | 2 |
10 | Trần Huy Liệu | Nguyễn Văn Trỗi | 1 |
11 | Nguyễn Thị Minh Khai | Lê Hồng Phong | 1 |
12 | Nguyễn An Ninh | Nguyễn An Ninh | 2 |
13 | Phạm Văn Đồng | Đường Đất Đỏ | 1 |
14 | Phan Chu Trinh | Hương Lộ 1 | 2 |
15 | Huỳnh Thúc Kháng | Hương Lộ 2 + Hoàng Phi Yến | 2 |
16 | Đường đi Cỏ Ống | Đường đi Cỏ Ống | 6 |
17 | Đường đi Bến Đầm | Đường đi Bến Đầm | 6 |
18 | Lê Văn Việt | Nguyễn Văn Cừ | 2 |
19 | Vũ Văn Hiếu (D1) |
| 1 |
20 | Lương Thế Trân (D2) |
| 1 |
21 | Ngô Gia Tự (D3) |
| 1 |
22 | Nguyễn Duy Linh (D4) |
| 1 |
23 | Phạm Hùng (D5) |
| 1 |
24 | Hồ Thanh Tòng |
| 2 |
25 | Nguyễn Văn Linh (N1) |
| 1 |
26 | Phạm Quốc Sắc |
| 2 |
27 | Tô Hiệu |
| 2 |
28 | Hà Huy Giáp |
| 2 |
29 | Hồ Mậu Dịch |
| 2 |
30 | Tạ Uyên | Khu chùa miên | 3 |
31 | Đường nội hộ quy hoạch dân cư trung tâm |
| 2 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Quyết định số 12682/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2003 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
A/ ĐƯỜNG PHỐ THUỘC THỊ TRẤN PHƯỚC BỬU:
I/ Đường loại 1: không có
II/ Đường loại 2:
1/ Đoạn đường một chiều (từ ngã 3 cổng chào đến ngã 3 QL 55 đi đường 27/4).
2/ Đoạn ngã tư Thị trấn Phước Bửu giáp đường 27/4.
3/ Đoạn ngã tư Thị trấn Phước Bửu đi xã Bàu Lâm (đến hết ranh giới Thị trấn Phước Bửu.
4/ Đường 27/4.
5/ Đoạn từ ngã 3 cổng chào đi Hồ Tràm (hết đoạn thuộc Thị trấn).
III/ Đường loại 3:
1/ Các đoạn đường xung quanh khu chợ thị trấn, cụ thể: 02 đoạn đường nối từ Quốc lộ 55 viền quanh khu vực II chợ thị Trấn.
2/ Đoạn Quốc lộ 55 trong thị Trấn (trừ đoạn đã tính đường loại 2).
3/ Các đoạn đường xung quanh khu chợ Thị trấn, cụ thể: 02 đoạn đường nối từ Quốc lộ 55 viền quanh khu vực II chợ Thị trấn.
4/ Đoạn đường bên hông Huyện ủy đi Xuyên Mộc.
+ 6 nhánh đường nhựa phía Nam Quốc lộ 55 thị trấn Phước Bửu.
B/ NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TẠI CÁC VÙNG: VEN ĐÔ THỊ, VEN ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH:
I/ Hạng 2:
1/ Đoạn đường từ ngã ba Đồng đến khu du lịch Suối nước nóng Bình Châu.
2/ Đường 329 đi Hòa Hiệp.
3/ Đường 328 đi Bàu Lâm.
4/ Đường 328 đi Hồ Tràm.
5/ Đường 328 còn lại (trừ hai đoạn nêu trên)
6/ Đường từ ngã ba 328 đến Cầu Sông Ray.
7/ Quốc lộ 55: Các đoạn còn lại trên địa bàn Huyện Xuyên Mộc.
II/ Hạng 3:
1/ Đường từ ngã 3 Láng Găng đến Bến Lội xã Bình Châu.
2/ Đường từ ngã ba Chợ Hòa Bình đi Nông trường cao su Hòa Bình 1.
III/ Hạng 4:
1/ Đường Láng Hàng xã Bình Châu (giáp Quốc lộ 55)
2/ Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở ba hạng trên, đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên.
V/ Hạng 5:
+ Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở bốn hạng trên, đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3m đến dưới 4m.
VI/ Hạng 6:
+ Các con đường còn lại do Tỉnh quản lý.
- 1 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ (%) xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Mục A Bảng giá số 10 kèm theo Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 68/2018/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá đất vào bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) được kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại Quyết định 61/2016/QĐ-UBND; 34/2018/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành
- 4 Quyết định 22/2003/QĐ-BTC về cơ chế tài chính trong việc sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật đất đai sửa đổi 2001
- 6 Thông tư 115/2000/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 38/2000/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ tài chính ban hành
- 7 Nghị định 38/2000/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 8 Luật đất đai sửa đổi 1998
- 9 Nghị định 22/1998/NĐ-CP về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước nước thu hồi để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
- 10 Nghị định 17/1998/NĐ-CP sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 87/CP năm 1994 quy định khung giá các loại đất
- 11 Quyết định 302-TTg năm 1996 điều chỉnh hệ số (K) trong khung giá đất ban hành theo Nghị định 87/CP năm 1994 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư liên tịch 94/TT/LB năm 1994 hướng dẫn Nghị định 87/CP Quy định khung giá các loại đất do Ban Vật giá Chính phủ - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Tổng cục Địa chính ban hành
- 13 Nghị định 87-CP năm 1994 quy định khung giá các loại đất
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 15 Luật Đất đai 1993
- 16 Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 1 Quyết định 14031/2004/QĐ-UB ban hành quy định bảng giá đất trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 68/2018/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá đất vào bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) được kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại Quyết định 61/2016/QĐ-UBND; 34/2018/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành
- 3 Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ (%) xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Mục A Bảng giá số 10 kèm theo Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương