ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 73/TTr-STP ngày 07 tháng 12 năm 2012 về việc ban hành “Kế hoạch xây dựng, ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố và dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố trình để cụ thế hóa quy định của Luật Thủ đô”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố và dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố trình để cụ thể hóa quy định của Luật Thủ đô”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành được giao chủ trì soạn thảo và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VÀ DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRÌNH ĐỂ CỤ THỂ HÓA QUY ĐỊNH CỦA LUẬT THỦ ĐÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 127/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
- Nghị quyết của HĐND: 10 văn bản;
- Quyết định của UBND: 04 văn bản;
- 01 Quyết định thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ, Luật Thủ đô giao trách nhiệm cho UBND Thành phố chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng chuẩn bị và trình.
TT | Tên loại và trích yếu nội dung văn bản | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Lãnh đạo UBNDTP chỉ đạo | Tiến độ | Ghi chú |
01 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định thẩm quyền, điều kiện, thủ tục tặng danh hiệu Công dân danh dự Thủ đô (Thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 7) | Sở Nội Vụ (Ban TĐKT) | Ban PC (HĐNDTP) các sở: TP, NV, VP UBND TP | PCT Vũ Hồng Khanh | 01/2013 -6/2013 | Trình HĐND TP thông qua kỳ họp thứ 7 (tháng 7/2013) |
02 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành chính sách khuyến khích đầu tư, huy động đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân vào việc xây dựng công trình văn hóa, công viên, vườn hoa, khu vui chơi giải trí và bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị di sản văn hóa trên địa bàn Thủ đô. (Thực hiện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Ban: VHXH, KTNS (HĐND TP) VPUBND TP, các sở: VHTTDL, TP, XD, TC | PCT Nguyễn Thị Bích Ngọc | 01/2013 -6/2013 | Trình HĐNDTP thông qua kỳ họp thứ 7 (tháng 7/2013) |
03 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành quy định về cơ chế tài chính áp dụng đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao quy định tại khoản 3 Điều này. (Thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 12) | Sở Tài chính | Các Ban: VHXH, KTNS (HĐNDTP) VPUBND TP, các sở: TP, GDĐT | PCT Nguyễn Thị Bích Ngọc | 01/2013 -6/2013 | Trình HĐNDTP thông qua kỳ họp thứ 7 (tháng 7/2013) |
04 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định về cơ chế, chính sách trọng dụng nhân tài trong xây dựng, phát triển Thủ đô. (Thực hiện quy định tại nội dung 1 khoản 2 Điều 13) | Sở Nội vụ | Các Ban: VHXH, KTNS (HĐNDTP) VP UBND TP, các sở: TP, TC, KHĐT | PCT Nguyễn Thị Bích Ngọc | 01/2013 -6/2013 | Trình HĐNDTP thông qua kỳ họp thứ 7 (tháng 7/2013) |
05 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố về chính sách ưu đãi đối với tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học và công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô. (Thực hiện quy định tại nội dung 2 khoản 2 Điều 13) | Sở Khoa học & Công nghệ | Ban KTNS (HĐNDTP) VPUBND TP, các sở: TP, TC, KH&ĐT, Viện NC PTKT-XH Hà Nội | PCT Nguyễn Thị Bích Ngọc | 01/2013 -6/2013 | Trình HĐNDTP thông qua kỳ họp thứ 7 (tháng 7/2013) |
06 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố về các biện pháp bảo đảm việc thực hiện thu hồi đất, giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án đầu tư quan trọng trên địa bàn Thủ đô. (Thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 15) | Ban Chỉ đạo giải phóng mặt bằng Thành phố | Các Ban: PC, KTNS (HĐNDTP) VPUBND TP, các sở: TP, QHKT TN&MT | PCT Vũ Hồng Khanh | 01/2013 -6/2013 | Trình HĐNDTP thông qua kỳ họp thứ 7 (tháng 7/2013) |
07 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố về một số cơ chế, chính sách cải tạo, xây dựng lại các khu chung cư cũ, nhà cũ xuống cấp; cải tạo, phục hồi nhà cổ, biệt thự cũ và các công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố (Thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 16) | Sở Xây dựng | Các Ban; PC, KTNS (HĐNDTP) VPUBND TP, các sở: TP, TC, KH&ĐT, TN&MT, QHKT | PCT Nguyễn Văn Khôi | 01/2013 -6/2013 | Trình HĐNDTP thông qua kỳ họp thứ 7 (tháng 7/2013) |
08 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố về một số cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô, xe cơ giới; đầu tư phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn và áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải. (Thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 18) | Sở Giao thông vận tải | Các Ban PC, KTNS (HĐNDTP) VP UBND TP, các sở: TP, TC, KH&ĐT | PCT Nguyễn Văn Khôi | 01/2013-6/2013 | Trình HĐND TP thông qua kỳ họp thứ 7 (tháng 7/2013) |
09 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố về một số cơ chế, chính sách ưu tiên đầu tư và huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng các khu đô thị, nhà ở với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ hiện đại, thuận tiện ở ngoại thành. (Thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 19) | Sở Xây dựng | Các Ban: PC, KTNS (HĐNDTP) VPUBND TP, các sở: TP, TC, KH&ĐT, TN&MT, QHKT | PCT Nguyễn Văn Khôi | 01/2013 – 6/2013 | Trình HĐNDTP thông qua kỳ họp thứ 7 (tháng 7/2013) |
10 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc áp dụng mức tiền phạt đối với một số hành vi vi phạm hành chính trong các lĩnh vực văn hóa, đất đai và xây dựng trên địa bàn Thành phố. (Thực hiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20) | Sở Tư pháp | Các Ban: PC, KTNS (HĐNDTP) VP UBND TP, các sở: XD, TNMT VHTTDL, Ban chỉ đạo GPMB TP | PCT Vũ Hồng Khanh và các PCT: Nguyễn V.Khôi, Nguyễn T. Bích Ngọc | 01/2013 - 6/2013 | Trình HĐNDTP thông qua kỳ họp thứ 7 (thành phố 7/2013) |
11 | Quyết định ban hành Quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch, kiến trúc đối với khu vực cải tạo, tái thiết đô thị để lập quy hoạch, thiết kế đô thị tại các quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng. (Thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 10) | Sở Quy hoạch – Kiến trúc | Bộ XD, VP UBND TP, Sở Xây dựng, Viện QHXDHN UBND các quận: BĐ, HK, ĐĐ, HBT. | PCT Nguyễn Văn Khôi | Quý IV/2013 | Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành trong năm 2014 |
12 | Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy, dịch vụ chất lượng cao áp dụng tại một số cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô. (Thực hiện quy định tại điểm a khoản 5 Điều 12) | Sở Giáo dục & Đào tạo | VPUBND TP, các sở: TP, TC, KH&ĐT | PCT Nguyễn Thị Bích Ngọc | 01/2013 -6/2013 | Trình UBNDTP ban hành cuối tháng 6/2013 |
13 | Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về việc bổ sung chương trình giảng dạy nâng cao ngoài chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông để áp dụng đơn vị các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô. (Thực hiện quy định tại điểm b khoản 5 Điều 12) | Sở Giáo dục & Đào tạo | VPUBND TP, các sở: TP, TC, KH&ĐT | PCT Nguyễn Thị Bích Ngọc | 01/2013 -6/2013 | Trình UBNDTP ban hành cuối tháng 6/2013 |
14 | Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về việc áp dụng một số biện pháp để cải tạo, xây dựng lại các khu chung cư cũ, nhà cũ xuống cấp; cải tạo, phục hồi nhà cũ, biệt thự cũ và các công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố. (Thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 16) | Sở Xây dựng | VPUBND TP, các sở; TP, TC, TN&MT, QHKT, KH&ĐT | PCT Nguyễn Văn Khôi | 01/2013 -6/2013 | Trình UBNDTP ban hành cuối tháng 6/2013 |
15 | Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở trong các dự án phát triển nhà ở thương mại để phát triển nhà ở xã hội. (Thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 16) | Sở Xây dựng | VPUBND TP, các sở: TP, TC, TN&MT, QHKT, KH&ĐT | PCT Nguyễn Văn Khôi | 01/2013 -6/2013 | Trình UBNDTP ban hành cuối tháng 6/2013 |
- Chịu trách nhiệm đối với các văn bản được giao chủ trì soạn thảo. Trực tiếp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm về chất lượng, yêu cầu về tiến độ, thời gian hoàn thành dự thảo, trình HĐND, UBND Thành phố xem xét, ban hành. Định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố tiến độ triển khai thực hiện kế hoạch (gửi qua Sở Tư pháp Hà Nội tổng hợp);
- Áp dụng các nội dung chi, mức chi quy định trong Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTP-BTC ngày 16/3/2012 của liên bộ Tư pháp - Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống VBQPPL của HĐND và UBND để chi cho việc xây dựng, hoàn thiện dự thảo.
- Chủ động phối hợp với Sở Tư pháp trong việc góp ý, thẩm định văn bản trước khi trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, ban hành.
2. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành của Thành phố có liên quan thẩm tra dự thảo văn bản Quy phạm pháp luật trước khi trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, ban hành;
- Đôn đốc các Sở, Ngành trong việc soạn thảo, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật được giao bảo đảm tiến độ, chất lượng; tổng hợp kết quả, báo cáo UBND Thành phố;
3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp Hà Nội
- Là đầu mối kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành triển khai thực hiện; thường xuyên tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả, tiến độ thực hiện Kế hoạch;
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan trong quá trình soạn thảo các văn bản Quy phạm pháp luật được giao theo Kế hoạch; tham gia góp ý, thẩm định dự thảo văn bản Quy phạm pháp luật trước khi trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, ban hành;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí cần thiết cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Quản lý, thực hiện thanh, quyết toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cho các đơn vị được giao chủ trì soạn thảo.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bố trí, thanh, quyết toán kinh phí phục vụ công tác soạn thảo, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Thông tư liên tịch của liên bộ Tư pháp - Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống VBQPPL của HĐND và UBND./.
- 1 Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 quy định về trách nhiệm, thời gian, nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan chức năng trong việc tham mưu xây dựng nghị quyết do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về xây dựng, ban hành, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 7165/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch theo dõi thi hành Luật Thủ đô trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2017
- 4 Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 6 Luật Thủ đô 2012
- 7 Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Quyết định 4569/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh Kế hoạch xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Quyết định 22/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 10 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 quy định về trách nhiệm, thời gian, nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan chức năng trong việc tham mưu xây dựng nghị quyết do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về xây dựng, ban hành, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 7165/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch theo dõi thi hành Luật Thủ đô trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2017
- 4 Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 4569/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh Kế hoạch xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 22/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai