BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1270/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ CẤP MÃ SỐ BẢO HIỂM XÃ HỘI CHO NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 346/QĐ-BHXH NGÀY 28 THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Công văn số 2823/BTP-CNTT ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tư pháp về việc kết nối, liên thông dữ liệu hộ tịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 346/QĐ-BHXH ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
1. Bổ sung gạch đầu dòng (-) thứ nhất, Tiết a, Điểm 1.1, Khoản 1, Điều 5 như sau:
Trường hợp UBND cấp xã đã kết nối liên thông cơ sở dữ liệu với Bộ Tư pháp thì không cần lập hồ sơ đề nghị cấp thẻ BHYT, chỉ nhận Danh sách biến động thành viên hộ gia đình (Mẫu số 01-BD) có thông tin của trẻ em được cấp thẻ BHYT từ Bưu điện. Căn cứ thông tin quản lý, rà soát và bổ sung thông tin hộ gia đình vào Mẫu số 01-BD do Bưu điện chuyển đến”
2. Bổ sung gạch đầu dòng (-) thứ nhất, Tiết b, Điểm 1.2, Khoản 1, Điều 5 như sau:
"Trường hợp UBND xã đã kết nối liên thông cơ sở dữ liệu với Bộ Tư pháp:
+ Nhận dữ liệu theo Mẫu số 01-BD có thông tin của trẻ em được cấp thẻ BHYT do cơ quan BHXH chuyển đến, in và chuyển UBND xã.
+ Nhận theo Mẫu số 01-BD từ UBND xã cập nhật, bổ sung thông tin vào phần mềm HGĐ.
+ Nhận dữ liệu theo Mẫu số 01-BD của các trường hợp khai tử, thực hiện xác minh thông tin cá nhân và hộ gia đình để cập nhật báo giảm chết vào phần mềm HGĐ.”
3. Bổ sung Tiết a, Điểm 1.3, Khoản 1, Điều 5 như sau:
"Trường hợp UBND xã đã kết nối liên thông cơ sở dữ liệu với Bộ Tư pháp, hệ thống phần mềm cơ quan BHXH ngay sau khi nhận được dữ liệu từ Bộ Tư pháp:
+ Tự động cấp mã số BHXH cho trẻ em dưới 6 tuổi.
+ In dữ liệu Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH) đã có mã số BHXH của trẻ em dưới 6 tuổi đề nghị cấp thẻ BHYT chuyển Phòng/Tổ Quản lý thu thực hiện nghiệp vụ phát sinh theo quy định tại Khoản 2, Điều 33, Quyết định số 595/QĐ-BHXH tối đa 24 giờ.
+ Chuyển dữ liệu theo Mẫu số 01-BD có thông tin của trẻ em được cấp thẻ BHYT chuyển đến Bưu điện để thu thập, cập nhật chính xác thành viên vào hộ gia đình đã được kê khai trong phần mềm HGĐ.
+ Chuyển dữ liệu theo Mẫu số 01-BD của trường hợp khai tử chuyển đến Bưu điện xác minh thông tin cá nhân và hộ gia đình để cập nhật báo giảm chính xác vào phần mềm HGĐ.
4. Bổ sung Khoản 2, Điều 9 như sau:
Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã tổ chức triển khai Công văn số 2823/BTP-CNTT và Quyết định này nhằm cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo kịp thời cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Kiểm tra, đôn đốc, nghiệm thu cơ quan Bưu điện thực hiện thu thập, cập nhật chính xác trẻ em dưới 6 tuổi vào hộ gia đình đã được kê khai, các trường hợp báo giảm chết trong phần mềm HGĐ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được dữ liệu theo Mẫu số 01-BD từ cơ quan BHXH.”
5. Bổ sung Khoản 2, Điều 11 như sau:
"Các quy định trước đây của BHXH Việt Nam về quy trình, thủ tục, hồ sơ cấp thẻ BHYT đối với trẻ em dưới 6 tuổi được thực hiện theo quy định tại Quyết định này."
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm công nghệ thông tin, Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban cấp sổ, thẻ, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1 Quyết định 346/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy chế quản lý và cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 515/QĐ-BHXH năm 2020 về Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Quyết định 515/QĐ-BHXH năm 2020 về Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1 Quyết định 22/QĐ-BHXH năm 2020 sửa đổi Quy chế quản lý và cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 346/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 3639/BHXH-CNTT năm 2019 về tạo lập biên bản Giám định y khoa do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Công văn 3436/BHXH-GĐB năm 2019 về cung ứng và thanh quyết toán thuốc kháng HIV nguồn quỹ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Công văn 2823/BTP-CNTT năm 2019 về kết nối, liên thông dữ liệu hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Công văn 969/BHXH-QLT năm 2019 thực hiện quy chế cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia theo Quyết định 346/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7 Nghị định 01/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 8 Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 9 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 10 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 11 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 12 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 1 Công văn 969/BHXH-QLT năm 2019 thực hiện quy chế cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia theo Quyết định 346/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 3639/BHXH-CNTT năm 2019 về tạo lập biên bản Giám định y khoa do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Công văn 3436/BHXH-GĐB năm 2019 về cung ứng và thanh quyết toán thuốc kháng HIV nguồn quỹ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Quyết định 22/QĐ-BHXH năm 2020 sửa đổi Quy chế quản lý và cấp mã số bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 346/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5 Quyết định 515/QĐ-BHXH năm 2020 về Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành