ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1270/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 18 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÌNH BẢNG 2, THỊ XÃ TỪ SƠN
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của UBND phường Đình Bảng tại tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 13/7/2011, của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại báo cáo thẩm định số 411/KH-VHXH ngày 29/9/2011, về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trường Tiểu học Đình Bảng 2, thị xã Từ Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trường Tiểu học Đình Bảng 2, thị xã Từ Sơn, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình trường Tiểu học Đình Bảng 2, thị xã Từ Sơn.
2. Chủ đầu tư: UBND phường Đình Bảng.
3. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý dự án.
4. Địa điểm xây dựng: Phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn.
- Diện tích khu đất: 16.891,9 m2.
5. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
6. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:
6.1 Nội dung đầu tư: Xây dựng mới trường Tiểu học Đình Bảng 2 gồm 5 khối nhà liên kết với nhau bằng hệ thống mái và hàng cột hiên. Tổng diện tích sàn 5 khối 8133 m2; công trình cấp 2, với hệ thống kỹ thuật bên trong công trình, hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà.
6.2 Giải pháp xây dựng:
6.2.1 Khối nhà lớp học số 1: Nhà cao 3 tầng và 01 tầng tum, chiều cao tầng 1, 2, 3 là 3,6 m và tầng tum cao 3,0 m; bước gian 4,2 m, khẩu độ 6,9 m; tổng diện tích sàn xây dựng 2.373 m2; Công trình chia thành 2 đơn nguyên ngăn cách nhau bằng 1 khe lún; nhà có 2 cầu thang bộ, hành lang ngoài rộng 2,4 m;
Kết cấu móng băng giao thoa BTCT mác 200, khung BTCT mác 200. Cổ móng và tường các khu vệ sinh xây gạch đặc mác 75, tường bao che xây gạch rỗng 2 lỗ mác 75 kết hợp đặc quay ngang, vữa xây, trát XM-C mác 50, trát trần, dầm vữa XM-C mác 75. Mái cao 1,8 m lợp tôn liên doanh chống nóng dày 0,42 mm trên hệ tường thu hồi và gồ thép hình.
Nền và sàn nhà lát gạch Ceramic kích thước (400x400) mm, khu vệ sinh ốp gạch chống trơn Ceramic kích thước (250x250) mm, tường khu vệ sinh ốp gạch men kích thước 250x400) mm, tường và trần nhà lăn sơn. Bậc cầu thang, bậc tam cấp xây gạch đặc trát granitô. Cửa đi và cửa sổ panô gỗ kính, dùng gỗ nhóm 3, kết hợp vách kính khung nhôm liên doanh; cửa sổ có hoa sắt bảo vệ (12x12) mm sơn màu.
- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống cấp thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước liên doanh sản xuất trong nước. Xây dựng, lắp đặt hệ thống chống sét, PCCC theo tiêu chuẩn quy định.
6.2.2 Nhà lớp học số 2 (tiếp giáp và vuông góc với nhà lớp học số 1): Cao 3 tầng, chiều cao các tầng 3,6 m; bước gian 4,2 m; khẩu độ 6,9 m; tổng diện tích sàn xây dựng 1.425 m2; hành lang ngoài rộng 2,4 m; hành lang giữa rộng 3,0 m;
- Kết cấu móng băng giao thoa BTCT mác 200, khung BTCT mác 200, sàn các tầng và mái BTCT đổ tại chỗ mác 200; cổ móng và tường các khu vệ sinh xây gạch đặc mác 75, tường bao che xây gạch rỗng 2 lỗ mác 75, kết hợp gạch đặc mác 75 quay ngang; vữa xây trát vữa XM-C mác 50; trát trần, dầm vữa XM-C mác 75. Mái chống nóng cao 1,8 m lợp tôn liên doanh dày 0,42 mm màu nâu đỏ trên hệ tường thu hồi và xà gồ thép hình, mái khu sân chơi tầng 3 dùng tấm nhựa thông minh lấy sáng.
- Nền và sàn nhà lát gạch Ceramic kích thước (400x400) mm, khu sân chơi tầng 3 lát gạch đất nung (300x300) mm, tường và trần nhà lăn sơn. Bậc tam cấp xây gạch đặc trát Granitô. Cửa đi và cửa sổ panô gỗ kính dùng gỗ nhóm 3, kết hợp vách kính khung nhôm liên doanh; cửa sổ có hoa sắt bảo vệ (12x12) mm sơn màu.
- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước sản xuất liên doanh trong nước. Xây dựng, lắp đặt hệ thống chống sét và PCCC đồng bộ theo tiêu chuẩn.
6.2.3 Khối nhà hiệu bộ thư viện: Nhà cao 3 tầng, chiều cao các tầng 3,6 m; bước gian 3,9 m và 4,2 m, khẩu độ 6,9 m; tổng diện tích sàn xây dựng 1.586 m2; nhà có 01 cầu thang bộ, hành lang ngoài rộng 2,4 m;
- Kết cấu móng băng giao thoa BTCT mác 200, khung BTCT mác 200, sàn các tầng và mái, khu cầu thang đổ BTCT tại chỗ mác 200. Cổ móng và tường các khu vệ sinh xây gạch đặc mác 75, tường bao che xây gạch rỗng 2 lỗ mác 75, kết hợp gạch đặc quay ngang, vữa xây, trát XM-C mác 50; trát trần, dầm vữa XM-C mác 75. Mái cao 1,8 m lợp tôn liên doanh chống nóng dày 0,42 mm trên hệ tường thu hồi và xà gồ theo hình.
- Nền và sàn nhà lát Cramic kích thước (400x400) mm, khu vệ sinh lát gạch chống trơn Ceramic kích thước (250x250) m, tường khu vệ sinh ốp gạch men kính kích thước (250x400) mm, tường và trần nhà lăn sơn. Bậc cầu thang, bậc tam cấp xây gạch đặc trát Granitô. Cửa đi và cửa sổ panô kính dùng gỗ nhóm 3, kết hợp vách kính khung nhôm liên doanh, cửa sổ có hoa sắt bảo vệ (12x12) mm.
- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước sản xuất liên doanh trong nước. Xây dựng, lắp đặt hệ thống chống sét và PCCC đồng bộ theo tiêu chuẩn.
6.2.4 Khối nhà ăn kết hợp hội trường: Nhà cao 3 tầng, chiều cao các tầng 3,6 m; tổng diện tích sàn 1.261 m2; nhà có 01 cầu thang bộ, hành lang ngoài rộng 2,4 m.
- Kết cấu móng cọc BTCT mác 200, khung BTCT mác 200, sàn các tầng và sàn mái, khu cầu thang đổ BTCT tại chỗ mác 200. Cổ móng và tường các khu vệ sinh xây gạch đặc mác 75, tường bao che xây gạch rỗng 2 lỗ mác 75 kết hợp gạch đặc quay ngang, vữa xây trát dùng vữa XM-C mác 50, trát trần, dầm vữa XM-C mác 75. Mái cao 1,8 m lợp tôn liên doanh chống nóng dày 0,42 mm trên hệ tường thu hồi và xà gồ thép hình.
- Nền và sàn nhà lát Cramic kích thước (400x400) mm, khu vệ sinh lát gạch chống trơn Ceramic kích thước (250x250) m, tường khu vệ sinh ốp gạch men kính kích thước (250x400) mm, tường và trần nhà lăn sơn. Bậc cầu thang, bậc tam cấp xây gạch đặc trát Granitô. Cửa đi và cửa sổ panô kính dùng gỗ nhóm 3, kết hợp vách kính khung nhôm liên doanh, cửa sổ có hoa sắt bảo vệ (12x12) mm.
- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước sản xuất liên doanh trong nước. Xây dựng, lắp đặt hệ thống chống sét và PCCC đồng bộ theo tiêu chuẩn.
6.2.5 Khối nhà đa năng: Nhà cao 2 tầng và 1 tầng mái; chiều cao tầng 1, 2 là 3,6 m; tầng mái cao 2,4 m; tổng diện tích sàn 1.488 m2; nhà có 01 cầu thang bộ, hành lang ngoài rộng 2,4 m;
- Kết cấu móng cọc BTCT mác 200, khung BTCT mác 200, sàn các tầng và mái, khu cầu thang đổ BTCT tại chỗ mác 200. Cổ móng và tường các khu vệ sinh xây gạch đặc mác 75, tường bao che xây gạch rỗng 2 lỗ mác 75 kết hợp gạch đặc quay ngang, vữa xây trát dùng XM-C mác 50, trát trần, dầm vữa XM-C mác 75. Mái cao 2,4 m lợp tôn liên doanh chống nóng dày 0,42 mm trên hệ tường thu hồi và xà gồ thép hình, xung quanh mái đổ sê nô thu nước BTCT mác 200, trên lát gạch đất nung (300x300) mm thu nước.
- Nền và sàn nhà lát gạch Ceramic kích thước (400x400) mm, riêng phòng đa năng lát nền bằng gỗ công nghiệp; khu vệ sinh lát gạch chống trơn Ceramic kích thước (250x250) mm, tường khu vệ sinh ốp gạch men kính kích thước (250x400) mm, tường và trần nhà lăn sơn. Bậc cầu thang, bậc tam cấp xây gạch đặc mác 75 trát granitô. Cửa đi và cửa sổ panô kính dùng gỗ nhóm 3, kết hợp vách kính khung nhôm liên doanh, cửa sổ có hoa sắt bảo vệ (12x12) mm sơn màu.
- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống cấp, thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước sản xuất liên doanh trong nước. Xây dựng, lắp đặt hệ thống chống sét và PCCC đồng bộ theo tiêu chuẩn.
6.2.6 Công trình phụ trợ:
- Nhà bảo vệ gồm 2 nhà; chiều cao 1 tầng, diện tích một nhà 9,0 m2; kết cấu móng gạch mác 75 chịu lực, giằng móng BTCT mác 200, tường bao che xây gạch đặc mác 75, sàn mái đổ BTCT mác 200, chống nóng bằng tôn liên doanh dày 0,42 mm màu nâu đỏ trên hệ tường thu hồi và xà gồ thép, nền lát gạch Ceramic kích thước (300x300) mm, cửa đi và cửa sổ kính khung nhôm, lăn sơn toàn bộ nhà, hệ thống điện, cấp, thoát nước sử dụng thiết bị trong nước.
- Nhà để xe: diện tích 374 m2; kết cấu móng trụ BTCT mác 200 liên kết với cột thép bằng bulông, mái lợp tôn liên doanh dày 0,42 mm màu nâu đỏ trên hệ vì kèo, xà gồ thép hình, nền đổ bê tông mác 150 dày 10 cm.
- Cổng tường rào: Cổng chính và cổng phụ cao 2,85 m, rộng 3,75 m. Cổng khung thép hình, hoa sắt vuông; liên kết cổng và trụ cổng bằng bản lề mở bằng tay; trụ cổng xây gạch đặc. Đoạn tường rào phía Đông Bắc và Đông Nam dùng bằng rào thoáng bằng hoa sắt vuông sơn màu kết hợp trụ gạch, mặt còn lại xây gạch đặc mác 75, vữa xây trát XM-C mác 50, trụ cổng, hàng rào gạch lăn sơn.
6.2.7 Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà:
- San nền bằng cát đen đầm chặt K ≥ 0,85, cốt san nền theo cốt quy hoạch được duyệt; sân đường nội bộ đổ bê tông mác 200 dày 15 cm, mặt kẻ các khe chia ô kích thước (2x2) m tạo dốc về các rãnh thoát nước, sân nghi thức lát gạch Block tự chèn. Khu vườn hoa, bồn hoa xây gạch bó xung quanh, mặt ốp lát gạch lá dừa, trồng cây bụi xem lẫn cây cảnh và thảm cỏ tạo cảnh quan chung khu vực.
- Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: Nguồn điện lấy từ đường dây hạ áp của khu vực đến trạm biến áp trong dự án, cấp đến tủ điện tổng; cấp điện từ tủ điện tổng đến các hạng mục công trình dùng cáp ngầm đặt trong các mương cáp. Hệ thống điện chiếu sáng ngoài nhà dùng đèn cao áp trên cột thép cao 8,0 m, đèn chiếu sáng sân vườn tạo cảnh quan chung khu vực; sử dụng loại sản xuất trong nước tiết kiệm điện năng.
- Hệ thống cấp nước: Nguồn nước lấy từ hệ thống cấp nước chung của khu vực; bố trí một bể nước ngầm dự trữ; dùng ống chịu áp lực cấp nước về bể nước ngầm; hệ thống cấp nước lên các téc nước đặt trên mái, cấp đến các hạng mục công trình; bố trí các họng cứu hỏa dọc tuyến ống cấp nước.
- Hệ thống thoát nước bằng cống hộp xây gạch B = 400 mm, nắp đậy bằng tấm đan BTCT mác 200 kết hợp với các hố ga thu nước rồi chảy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
6.2.8 Thiết bị bao gồm: Thiết bị phòng học, thiết bị văn phòng,...
(Giải pháp xây dựng cụ thể theo dự án lập, báo cáo thẩm định của sở Kế hoạch và Đầu tư)
7. Tổng mức đầu tư: 79.778.818.000 đồng (Bảy mươi chín tỷ, bảy trăm bảy tám triệu, tám trăm mười tám nghìn đồng); trong đó:
- Xây lắp: 63.415.901.000 đồng;
- Thiết bị: 2.167.777.000 đồng;
- Chi phí QLDA: 1.232.973.000 đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình: 4.480.638.000 đồng;
- Chi phí khác: 1.228.909.000 đồng;
- Dự phòng: 7.252.620.000 đồng;
8. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách của địa phương, vốn từ đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng cơ sở hạ tầng của địa phương và các nguồn vốn hỗ trợ khác (nếu có).
9. Phân chia gói thầu: Xây lắp chia 5 gói thầu:
- Gói số 1: Nhà lớp học số 1, nhà lớp học số 2.
- Gói số 2: Nhà hiệu bộ, thư viện + nhà ăn, hội trường, nhà cầu số 1;
- Gói số 3: Nhà đa năng, nhà cầu số 2;
- Gói số 4: Các hạng mục phụ trợ;
- Gói số 5: Thiết bị.
10. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật Đấu thầu hiện hành.
11. Trách nhiệm chủ đầu tư: Hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo yêu cầu tại báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, ý kiến của Sở Xây dựng tại văn bản số 124/SXD-TĐ ngày 16/8/2011 trước khi thực hiện thiết kế, dự toán; thực hiện dự án theo quy định hiện hành.
12. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2011 ÷ 2013.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND thị xã Từ Sơn; UBND phường Đình Bảng căn cứ quyết định thực hiện./.
| KT.CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Long An
- 2 Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đường giao thông từ Trung tâm xã Phi Liêng đi khu Tây Sơn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án đầu tư xây dựng đường giao thông Trung tâm thị trấn D’ran, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 4 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5 Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường Tiểu học Đồng nguyên 1, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 6 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 8 Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 10 Luật Đấu thầu 2005
- 11 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đường giao thông từ Trung tâm xã Phi Liêng đi khu Tây Sơn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án đầu tư xây dựng đường giao thông Trung tâm thị trấn D’ran, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Long An
- 4 Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường Tiểu học Đồng nguyên 1, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh