ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1270/QĐ-UBND | An Giang, ngày 26 tháng 4 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và tổng dự toán kinh phí lập đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - TTCN Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch và mở rộng Cụm Công nghiệp Tân Trung giai đoạn 2, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 39/TTr-SXD ngày 25 tháng 4 năm 2017 về việc thẩm định, phê duyệt đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - TTCN Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - TTCN Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang với các nội dung như sau:
1. Phạm vi, ranh giới điều chỉnh và mở rộng quy hoạch: khu vực quy hoạch thuộc một phần đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phú Mỹ và một phần xã Tân Trung, huyện Phú Tân. Có tứ cận như sau:
1.1. Khu chuyển đổi từ chợ Nông sản Tân Trung: Diện tích 9,14ha.
- Phía Đông Bắc và Tây Bắc giáp đất nông nghiệp;
- Phía Đông Nam giáp sông Vàm Nao;
- Phía Tây Nam giáp đất đường tỉnh 954.
1.2. Khu mở rộng Cụm CN - TTCN Tân Trung hiện hữu: Diện tích 36,78ha.
- Phía Đông Bắc Cụm CN - TTCN Tân Trung hiện hữu;
- Phía Đông Nam giáp sông Vàm Nao;
- Phía Tây Bắc và Tây Nam giáp dân cư và đất nông nghiệp.
2. Qui mô: Tổng diện tích quy hoạch 45,92 ha, trong đó:
- Khu chuyển đổi từ chợ Nông sản Tân Trung: 9,14 ha.
- Khu mở rộng Cụm CN - TTCN Tân Trung hiện hữu: 36,78 ha.
- Là cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tập trung quy mô vừa với trọng tâm là phát triển các nhóm ngành công nghiệp chế biến nông sản, lương thực, thực phẩm, chế biến thủy sản, thiêu may công nghiệp.
- Là cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp được đầu tư mở rộng kết nối với cụm công nghiệp hiện hữu với các công trình hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh và là khu ở tái định cư cho các hộ dân trong khu vực bị ảnh hưởng quy hoạch.
Đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Tân Trung, huyện Phú Tân được phân thành các khu chức năng như sau:
4.1. Khu nhà máy, xí nghiệp (ký hiệu L01→L07): tổng diện tích 355.774 m2 bố trí cặp theo sông Vàm Nao và đường số 1 theo quy hoạch, được phân khu thành 7 lô để kêu gọi đầu tư, gồm các ngành: chế biến nông sản, chế biến thủy sản, thiêu may công nghiệp.
4.2. Khu tái định cư (ký hiệu L08→L13): Bố trí khu vực phía Bắc đường số 01 khu quy hoạch; gồm 06 khu (TĐC1), (TĐC2),…(TĐC6); tổng diện tích đất ở 28.174m2 với 279 nền nhà được quản lý xây dựng như sau:
- Tầng cao tối đa: 5 tầng
- Mật độ xây dựng tối đa: 80%
4.3. Khu xử lý nước thải (ký hiệu XLNT): diện tích 9.779 m2; gồm khu xử lý nước thải sản xuất và mương thoát nước, được bố trí ở phía Nam cuối khu quy hoạch về phía hạ lưu sông Vàm Nao.
4.4. Khu công viên cây xanh: tổng diện tích là 17.210m2 gồm khu cây xanh tập trung bố trí trong khuôn viên đất nhà máy xí nghiệp, cây xanh cách ly với khu vực bên ngoài được trồng thành dãy rộng 10m dọc theo 2 bên đường số 1, trong phạm vi đê bao, chân taluy và cặp bờ sông Vàm Nao.
4.5. Đất giao thông, taluy: diện tích là 48.272m2 bao gồm diện tích taluy san lấp, diện tích các đường giao thông bộ đối nội, đối ngoại trong cụm công nghiệp.
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT
STT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất nhà máy, xí nghiệp | 355.774 | 77,48 |
2 | Đất tái định cư | 28.174 | 6,14 |
3 | Đất xử lý nước thải | 9.779 | 2,13 |
4 | Đất công viên cây xanh | 17.210 | 3,75 |
5 | Đất giao thông, taluy | 48.272 | 10,50 |
Tổng cộng | 459.209 | 100,00 |
5. Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:
- Trục cảnh quan của cụm công nghiệp là trục giao thông chính (đường số 1) kết nối với tuyến đường tỉnh 954 (đoạn từ bến phà Thuận Giang đi trung tâm huyện).
- Cảnh quan sông Vàm Nao.
- Ngoài ra còn có tuyến đường số 2 kết nối giao thông thủy và giao thông bộ.
- Hệ thống cây xanh ven các trục đường giao thông, cây xanh cách ly, cây xanh tập trung trong khu vực sản xuất và cây xanh cặp theo sông Vàm Nao sẽ góp phần tạo không gian cây xanh chung cho toàn cụm công nghiệp.
- Các nhà máy xây dựng trong cụm công nghiệp có công nghệ tiên tiến, ít ô nhiễm đến môi trường, nhà thấp nhưng khối tích lớn tạo ra không gian kiến trúc đa dạng, hiện đại trong cụm công nghiệp.
6.1.Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền: Cao trình san lấp +4.4m (so với hệ cao độ quốc gia). Tổng diện tích san lấp 459.209m2.
- Thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa riêng với hệ thống nước thải
+ Khu vực phía Bắc đường số 01 nước mưa được thu gom theo hệ thống cống được thu gọm theo hệ thống cống ϕ600-800mm và mương hở dẫn về khu vực phía Nam khu quy hoạch thoát ra sông Vàm Nao.
+ Khu vực phía Nam đường số 01 nước mưa được thu gom tại các nhà máy xí nghiệp thoát ra sông Vàm Nao.
6.2. Giao thông:
6.2.1. Đường bộ:
a. Giao thông đối ngoại: Đường tỉnh 954 (đoạn từ bến phà Thuận Giang đi trung tâm huyện), lộ giới 29m (5-8,5-2-8,5-5).
b. Giao thông nội bộ: gồm các loại đường sau:
STT | Tên đường | Mặt cắt | Lộ giới | Lề | Lòng | Lề |
1 | Đường số 1, số 4 | A-A | 22 | 5 | 12 | 5 |
2 | Đường số 2 | C-C | 22 | 5 | 12 | 5 |
3 | Đường số 3, số 5 | B-B | 15 | 4 | 7 | 4 |
4 | Đường số 6 | D-D | 18,5 | 4 | 10,5 | 4 |
6.2.2. Đường thủy: sông Vàm Nao.
6.3. Cấp nước:
- Nước sinh hoạt và nước phục vụ sản xuất được cung cấp từ nhà máy cấp nước thị trấn Phú Mỹ với hệ thống ống chạy dọc theo đường Tỉnh 954 đấu nối vào khu quy hoạch.
- Bố trí 2 tuyến ống cấp nước dọc 2 bên vỉa hè các tuyến đường để cấp nước phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất trong khu quy hoạch.
- Bố trí các họng cứu hỏa D = 100 dọc theo tuyến đường số 1, khoảng 300m/trụ theo quy định phòng cháy chữa cháy. Nước phục vụ chữa cháy được lấy trực tiếp từ mạng lưới cấp của cụm công nghiệp và sông Vàm Nao.
6.4. Cấp điện:
- Tổng nhu cầu cấp điện cho khu vực quy hoạch là 3.600 kVA, nguồn cấp điện được đấu nối từ tuyến đường dây 110kv hiện hữu trên đường tỉnh 954.
- Các nhà máy, xí nghiệp có trạm hạ thế theo công suất phù hợp nhu cầu sử dụng.
- Hệ thống chiếu sáng công cộng: dự kiến sử dụng đèn cao áp halogen 200-250W đặt trên các trụ điện dọc theo các tuyến đường trong khu quy hoạch.
6.5. Thoát nước thải:
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn riêng.
- Nước thải từ các công trình phải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn trước khi thải ra cống thu gom về trạm xử lý.
- Nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư và tại các nhà máy phải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn trước khi thải ra cống thu gom về trạm xử lý trước khi xả ra sông Vàm Nao.
- Mỗi nhà máy phải xây dựng một hệ thống xử lý nước thải riêng và phải xử lý sơ bộ tại nơi sản xuất trước khi tập trung về trạm xử lý nước thải, tùy theo quy mô thực tế từng nhà máy mà bố trí hệ thống xử lý nước thải phù hợp.
6.6. Thông tin liên lạc:
Sử dụng tổng đài viễn thông huyện Phú Tân đấu nối từ tuyến cáp hiện hữu trên đường tỉnh 954 dẫn vào khu vực quy hoạch.
6.7. Vệ sinh môi trường:
- Rác thải thông thường và rác thải tại các khu công cộng được thu gom hàng ngày bằng các thùng chứa rác đưa về nơi xử lý.
- Chất thải rắn được thu gom, phân loại và xử lý sơ bộ tại các nhà máy trước khi tập trung vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
6.8. Cây xanh:
- Cây xanh cách ly giữa cụm công nghiệp với đường số 1 và khu tái định cư.
- Cây xanh đường phố phải bố trí hợp lý có tác dụng phân cách, chống bụi, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu và vệ sinh môi trường; an toàn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng kỹ thuật.
7. Đánh giá môi trường chiến lược: Nội dung theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
Các giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường:
7.1. Môi trường khí hậu:
- Thực hiện công tác kiểm soát, kiểm tra, kiểm kê và quan trắc môi trường không khí. Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu.
- Thực hiện đúng quy hoạch, xây dựng hệ thống cống thoát nước trên tất cả các tuyến đường.
7.2. Môi trường không khí:
- Che chắn công trường giảm thiểu phát tán bụi và tiếng ồn trong quá trình xây dựng;
- Sử dụng trang thiết bị tiên tiến ít gây ô nhiễm và tiếng ồn;
- Điều phối lưu thông, thường xuyên quét dọn đất cát và phun nước chống bụi ở các tuyến đường giao thông; Đảm bảo che chắn các xe chở vật liệu, hạn chế đến mức thấp nhất rơi vãi vật liệu, dầu mỡ;
- Làm ẩm bề mặt san lấp, mặt đường bằng cách phun nước, tưới nước thường xuyên, tránh mặt bị khô gió cuốn bụi lan tỏa ra xung quanh;
- Các nhà máy xây dựng cần chọn thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại, ít sinh ra khói bụi;
- Trồng cây xanh hai bên hè đường và cây xanh dọc theo bờ sông với diện tích lớn theo phương án quy hoạch để tránh khí thải từ các phương tiện giao thông, lọc bụi, giảm tiếng ồn và hấp thu các loại khí độc hại phát sinh trong quá trình xây dựng thực hiện quy hoạch gây ra.
7.3. Môi trường nước:
- Thực hiện đồng bộ cao độ nền xây dựng và hệ thống thoát nước, đảm bảo các tuyến cống có độ dốc phù hợp, không gây ứ đọng nước;
- Xây dựng hệ thống cống nước thải riêng thu gom về khu xử lý. Nước thải sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
- Mỗi nhà máy phải xây dựng một hệ thống xử lý nước thải riêng và phải xử lý sơ bộ tại nơi sản xuất trước khi tập trung về trạm xử lý nước thải, tùy theo quy mô thực tế từng nhà máy mà bố trí hệ thống xử lý nước thải phù hợp.
- Nước thải từ các nhà tái định cư phải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn trước khi thải ra cống thu gom về trạm xử lý.
7.4. Môi trường chất thải rắn:
- Chất thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày và chất thải xây dựng được thu gom về khu xử lý chất thải chung của huyện.
- Chất thải rắn trong cụm công nghiệp được thu gom và phân loại ngay từ từng nhà máy theo quy định chung, nhất là rác thải độc hại phải được tách riêng bảo quản riêng, các nhà máy đều phải có thùng rác công cộng. Kiện toàn hệ thống quản lý chất thải rắn của cụm công nghiệp từ khâu thu gom, vận chuyển đến khu xử lý.
7.5. Quan trắc kiểm soát môi trường:
Trong quá trình xây dựng nhất là trong thời gian vận hành cụm công nghiệp việc quan trắc kiểm tra, đo đạc và đánh giá tác động môi trường phải được tiến hành thường xuyên, liên tục theo đúng quy định.
8. Các công trình ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
- Xây dựng các công trình đầu mối hạ tầng cấp điện, cấp nước, xử lý nước thải,…
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh một phần đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân được phê duyệt theo Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh An Giang và thay thế các Quyết định gồm:
- Quyết định số 2301/QĐ-CT.UB ngày 04/11/2004 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Tân Trung.
- Quyết định số 2302/QĐ-CT.UB ngày 04/11/2004 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Chợ Nông sản Tân Trung, huyện Phú Tân.
Điều 3. Ban hành kèm theo quyết định này là bản Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - TTCN Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.
Điều 4. Giao cho Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân:
1. Tổ chức công bố đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - TTCN Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.
2. Chỉ đạo việc thực hiện đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - TTCN Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang. Phối hợp chặt chẽ với các ban ngành theo đúng quy hoạch và pháp luật.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Công thương, Chủ tịch UBND huyện Phú Tân chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2017 về mở rộng Cụm công nghiệp Việt Tiến, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2017 Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 2481/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp CN3 thuộc Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn (tỷ lệ 1/500) do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và (giai đoạn 2) do thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cho người thu nhập thấp do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án điều chỉnh và quy định quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới - Công viên trung tâm Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 8 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu phức hợp Thủy Vân đoạn 1, thuộc Khu B - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10 Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 13 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 14 Luật Xây dựng 2014
- 15 Quyết định 2392/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý theo Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Dương Kinh đến năm 2025 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 16 Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 17 Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2010 về duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- 18 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 19 Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp Thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa
- 1 Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2010 về duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu phức hợp Thủy Vân đoạn 1, thuộc Khu B - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 2392/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý theo Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Dương Kinh đến năm 2025 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5 Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 6 Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cho người thu nhập thấp do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án điều chỉnh và quy định quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới - Công viên trung tâm Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 8 Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và (giai đoạn 2) do thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp Thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa
- 10 Quyết định 2481/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp CN3 thuộc Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn (tỷ lệ 1/500) do thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12 Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2017 Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 13 Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2017 về mở rộng Cụm công nghiệp Việt Tiến, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang