- 1 Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2 Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 3 Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 4 Thông tư 26/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ Công trình thủy lợi do Bộ Tài chính ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1273/2008/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN SỬ DỤNG NƯỚC TỪ CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành một số điều cuả Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư số 26/2008/TT-BTC ngày 28/3/2008 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại văn bản số 659/NN&PTNT-TL ngày 29/4/2008 về việc đề nghị quy định về mức thu; chế độ thu nộp; quản lý sử dụng thuỷ lợi phí và tiền sử dụng nước từ các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “ Quy định về mức thu; chế độ thu nộp; quản lý sử dụng thuỷ lợi phí và tiền sử dụng nước từ các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ SỬ DỤNG THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN SỬ DỤNG NƯỚC TỪ CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ.
(Kèm theo Quyết định số: 1273 /2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá).
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
1. Phạm vi áp dụng: Quy định này quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý sử dụng thủy lợi phí và tiền sử dụng nước từ công trình thủy lợi của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng nước từ công trình thủy lợi theo Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 và Nghị định số 154/2007/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước, làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nông nghiệp phải nộp thủy lợi phí .
2.2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước, làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích không phải sản xuât nông nghiệp phải nộp tiền sử dụng nước.
Điều 2. Giải thích từ ngữ.
1. "Thủy lợi phí" là phí dịch vụ về nước thu từ tổ chức, hộ gia đình , cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nông nghiệp nhằm bù đắp phần chi phí cho việc quản lý, duy tu, bảo dường và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. "Tiền sử dụng nước" là giá tiền trong hợp đồng dịch vụ về nước thu từ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp.
3. Thủy lợi phí và tiền sử dụng nước được thu bằng đồng Việt nam.
Chương 2:
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa, cói, đất trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày và trồng cây vụ Đông do doanh nghiệp thủy nông trực tiếp phục vụ tưới, tiêu.
1. Mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa, cói.
Đơn vị : 1.000 đồng /ha
TT | Vùng và biện pháp công trình | Vụ chiêm | Vụ Hè thu | Vụ Mùa |
1 | Miền núi |
|
|
|
| -Tưới tiêu bằng động lực | 650 |
| 600 |
| -Tưới tiêu bằng trọng lực | 600 |
| 560 |
| -Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực | 630 |
| 500 |
2 | Đồng bằng |
|
|
|
| -Tưới tiêu bằng động lực | 740 | 710 | 690 |
| -Tưới tiêu bằng trọng lực | 710 | 680 | 660 |
| -Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực | 720 | 690 | 670 |
2. Mức thu thuỷ lợi phí đối với sản xuất muối bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức cơ bản tương ứng.
Trường hợp tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu thu bằng 50% mức thu cơ bản tương ứng.
Trường hợp lợi dụng thuỷ triều để tưới, tiêu thu bằng 70% mức tưới, tiêu bằng trọng lực ở vùng không chịu ảnh hưởng thuỷ triều.
Trường hợp phải bơm nước tưới 2 bậc, 3 bậc hoặc bơm 1 bậc nhưng có cột nước cao >=10 m cột nước thì thu bằng 120 % mức thu cơ bản tương ứng.
Trường hợp tưới bằng nguồn khác, tiêu bằng bơm điện thu bằng 50% mức thu tưới tiêu chủ động bằng bơm điện.
3) Diện tích trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày mức thu bằng 40% mức thu tưới tiêu cho lúa.
4) Diện tích trồng cây vụ Đông:
Mức thu bằng 50% mức thu tưới tiêu cho lúa tương ứng với các hình thức tưới tiêu.
5. Phạm vi để tính thu thuỷ lợi phí quy định tại mục 1, 2, 3, 4 nêu trên được tính từ công trình đầu mối đến cống đầu kênh của hợp tác xã quản lý. Mức thu thuỷ lợi phí nội đồng trong phạm vi xã hoặc tổ chức dùng nước (từ cống đầu kênh của xã, HTX đến mặt ruộng), do xã hoặc tổ chức dùng nước xây dựng mức thu trình HĐND xã quyết định.
Điều 4. Mức thu thủy lợi phí ở các công trình thủy lợi do xã, HTX trực tiếp quản lý.
Công trình thủy lợi do xã, HTX trực tiếp quản lý bao gồm công trình do ngân sách nhà nước đầu tư, công trình do xã, HTX tự bỏ toàn bộ vốn hoặc đựơc hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nước để xây dựng sau đó giao lại cho xã, HTX trực tiếp quản lý, khai thác và bảo vệ.
1. Mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa, cói như sau:
Đơn vị : 1.000 đồng /ha
TT | Vùng và biện pháp công trình | Vụ chiêm | Vụ Hè thu | Vụ Mùa |
1 | Miền núi |
|
|
|
| -Tưới tiêu bằng động lực | 420 |
| 390 |
| -Tưới tiêu bằng trọng lực | 390 |
| 360 |
| -Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực | 410 |
| 325 |
2 | Đồng bằng |
|
|
|
| -Tưới tiêu bằng động lực | 480 | 460 | 450 |
| -Tưới tiêu bằng trọng lực | 460 | 440 | 430 |
| -Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực | 470 | 450 | 435 |
2. Mức thu thuỷ lợi phí đối với sản xuất muối bằng 2% giá trị muối thành phẩm
3. Phạm vi để tính thu thuỷ lợi phí quy định tại mục 1, 2 nêu trên được tính từ công trình đầu mối đến hết kênh chính. Mức thu thuỷ lợi phí nội đồng (từ kênh chính đến mặt ruộng) trong phạm vi xã hoặc tổ chức dùng nước, do HTX, tổ chức dùng nước xây dựng mức thu trình HĐND xã quyết định.
Số thu thủy lợi phí phải mở tài khoản riêng và chỉ được dùng cho chi phí quản lý, duy tu, sửa chữa các công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất nông nghiệp, cụ thể như sau:
TT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị tính | Thu theo các biện pháp công trình | |
Bơm điện | Hồ , đập kênh , cống | |||
1 | Cấp nước cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp | đồng/m3 | 870 | 430 |
2 | Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi | đồng/m3 | 500 | 250 |
3 | Cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu | đồng/m3 | 460 | 400 |
4 | Cấp nước để nuôi trồng thuỷ sản | đồng/m3 | 420 | 300 |
|
| đồng/m2 mặt thoáng | 620 | |
5 | -Nuôi trồng thuỷ sản tại công trình hồ chứa nước thuỷ lợi | % giá trị sản lượng | 9% | |
| -Nuôi cá bè |
| 9% | |
6 | Vận tải qua âu thuyền, cống, đập của hệ thống thuỷ lợi: |
|
|
|
| -Thuyền, sà lan -Các loại bè | đồng/tấn/lượt đồng /tấn /lượt | 2.500 850 | 2.500 850 |
7 | Sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi để phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm | 11% | 11% |
8 | Sử dụng công trình thuỷ lợi để kinh doanh du lịch, nghi mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, nhà hàng, casino ) | % tổng giá trị doanh thu | 13% |
Điều 6. Điều chỉnh mức thu thủy lợi phí, tiền nước.
Mức thu thủy lợi phí và tiền nước được điều chỉnh khi hệ số trượt giá lớn hơn 20% so với thời điểm ban hành quy định này.
Điều 7. Đối tượng miễn và không được miễn thuỷ lợi phí.
1. Miễn thuỷ lợi phí đối với:
+ Hộ gia đình, cá nhân có đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối trong hạn mức giao đất nông nghiệp, bao gồm: đất do nhà nước giao, được thừa kế, cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể cả phần diện tích đất 5% công ích do địa phương quản lý mà các hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng;
+ Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của Luật Đầu tư được miễn thuỷ lợi phí đối với toàn bộ diện tích đất, mặt nước dùng vào nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; không phân biệt trong hay ngoài hạn mức giao đất.
2. Không miễn thuỷ lợi phí đối với:
+ Diện tích đất vượt hạn mức giao cho hộ gia đình, cá nhân;
+ Các doanh nghiệp hoạt động cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp, tiêu nước cho sản xuất công nghiệp, nước cấp cho các nhà máy nước sạch, thuỷ điện, kinh doanh du lịch, vận tải qua cống, âu thuyền và các hoạt động khác được hưởng lợi từ công trình thuỷ lợi;
+ Các tổ chức, cá nhân nộp thuỷ lợi phí cho tổ chức hợp tác dùng nước theo thoả thuận để phục vụ cho hoạt động của các tổ hợp tác dùng nước từ vị trí cống đầu kênh của hợp tác dùng nước đến mặt ruộng..
Điều 8. Thanh toán thủy lợi phí và tiền nước.
1. Thủy lợi phí và tiền nước phải thu, nộp trên cơ sở hợp đồng, nghiệm thu giữa hộ dùng nước (HTX hoặc tổ chức dùng nước) và đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi. Hộ dùng nước phục vụ sản xuất nông nghiệp phải nộp đủ thủy lợi phí, tiền nước chậm nhất là 1 tháng sau khi thu hoạch, các đối tượng khác thanh toán theo hợp đồng ký kết.
2. Doanh nghiệp thuỷ nông khai thác công trình thủy lợi, xã, HTX tổ chức thu thuỷ lợi phí; UBND các cấp có trách nhiệm đôn đốc người sử dụng nước, hộ dùng nước nộp đầy đủ và kịp thời thuỷ lợi phí, tiền nước cho các doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, hộ dùng nước.
1. UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch thu, chi thủy lợi phí và tiền nước đối với các doanh nghiệp thuỷ nông khai thác công trình thủy lợi.
2. UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt kế hoạch thu, chi thủy lợi phí và tiền nước đối với các xã, HTX có công trình thủy lợi được giao trực tiếp quản lý khai thác.
3. Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và Kế hoạch và Đầu tư hàng năm tổng hợp kế hoạch sản xuất của các doanh nghiệp, các địa phương để xây dựng kế hoạch thu thủy lợi phí trên phạm vi toàn tỉnh, cân đối thu chi tài chính trình UBND tỉnh quyết định.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các xã thu thủy lợi phí và tiền nước đúng quy định; trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vướng mắc vượt thẩm quyền, tổng hợp báo cáo về Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp & PTNT để được xem xét giải quyết.
5. Sở Nông nghiệp &PTNT và sở Tài chính căn cứ vào quy định này ban hành hướng dẫn liên ngành để các địa phương thực hiện; giải quyết những phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh giải quyết (nếu vượt thẩm quyền)
6. Nghiêm cấm mọi hành vi gian lận, nợ nần, chiếm dụng và sử dụng sai mục đích thủy lợi phí và tiền nước. Mọi vi phạm về thủy lợi phí, tiền nước đều phải xử lý theo pháp luật.
7. Quy định này làm cơ sở để ngân sách cấp bù cho các tổ chức, cá nhân quản lý hệ thống công trình thuỷ lợi phục vụ nước sản xuất nông nghiệp cho các đối tượng được miễn thu; là cơ sở để thu tiền sử dụng nước cho các đối tượng không vì mục đích sản xuất nông nghiệp theo Nghị định 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ./.
- 1 Quyết định 55/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 06/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, công tác quản lý và sử dụng nguồn thu thuỷ lợi phí, tiền nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 44/2006/QĐ-UBND
- 3 Thông tư 26/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ Công trình thủy lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 5 Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về Quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng thuỷ lợi phí, tiền nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6 Quyết định 4179/2004/QĐ-UB quy định mức thu thuỷ lợi phí và tiền sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 8 Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 1 Quyết định 06/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, công tác quản lý và sử dụng nguồn thu thuỷ lợi phí, tiền nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 44/2006/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về Quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng thuỷ lợi phí, tiền nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 4179/2004/QĐ-UB quy định mức thu thuỷ lợi phí và tiền sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 55/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi