MẫuỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1273/QĐ-UBND | Bà Rịa- Vũng Tàu, ngày 29 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 35/TTr-SCT ngày 28 tháng 6 năm 2012,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
I. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa:
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho thương nhân. Đồng thời, hướng dẫn thương nhân nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Sau đó yêu cầu thương nhân ký vào sổ theo dõi trước khi trả Giấy chứng nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7g30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bảng kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 2 điều 15 của Nghị định số 84/2009/NĐ-CP và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao các chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 3 điều 15 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu (Mẫu 3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Được xây dựng và có trang thiết bị phải theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh Xăng dầu;
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
MẪU SỐ 3
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/ | ….ngày..tháng..năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………
Tên giao dịch đối ngoại: …………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………
Số điện thoại:………………….số Fax: …………………………………
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …do…cấp ngày…..tháng…năm…
Mã số thuế: ………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu :……………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Điện thoại:………………….số fax:…………………………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ kèm bao gồm:
1.Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2.Bản kê khai trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
2. Cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước Trung, Thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho thương nhân. Đồng thời, hướng dẫn thương nhân nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Sau đó yêu cầu thương nhân ký vào sổ theo dõi trước khi trả Giấy chứng nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí:200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước Trung, Thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho thương nhân. Đồng thời, hướng dẫn thương nhân nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Sau đó yêu cầu thương nhân ký vào sổ theo dõi trước khi trả Giấy chứng nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có).
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP và gửi về Sở Công thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho tổ chức, cá nhân. Đồng thời, hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 03(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công thương có trách nhiệm thông báo cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và đề nghị bổ sung các giấy tờ cần thiết để được xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo đúng quy định.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước Trung, Thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Sau đó yêu cầu tổ chức, cá nhân ký vào sổ theo dõi trước khi trả Giấy chứng nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do công an có thẩm quyền cấp theo quy định tại khoản 3 điều 29 Nghị định 107/2009/NĐ- CP;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã là 400.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại là 200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục I).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
+ Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi hành.
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
+ Cửa hàng phải đảm bảo các điều kiện quy định tại điều 3, điều 4, điều 5, điều 6, điều 28, điều 29, điều 30 Thông tư số 41/2011/TT-BCT.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../…….. | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày…tháng…năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………….(1)
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ......................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: …………………………………………..
Điện thoại:………………...…..Fax: ...................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………………...
Mã số thuế: .......................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: khí dầu mỏ hóa lỏng
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai cho (1)
theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng: ……………………………………
Địa chỉ cửa hàng:……………………………………………………………….
Điện thoại: …………….. Fax: .....................................................................
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu:……………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
5. Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có);
+ Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá, thương nhân bán buôn khác (nếu được sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho thương nhân này), trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Phương án kinh doanh, gồm:
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
- Bảng kê Danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình. Trong đó, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh;
+ Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp, gồm:
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 8).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp được thành lập theo qui định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá;
+ Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ - nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Điều kiện về cơ sơ vật chất và tài chính:
- Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường;
+ Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:………………………………..(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm.............;
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau: ..................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:..............................................................(3)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau: .................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:..............................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
.....................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên Cơ quan cấp Giấy phép (là Bộ Công thương nếu kinh doanh từ 02 tỉnh trở lên; là Sở Công thương nếu kinh doanh trong 01 tỉnh).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
6. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới theo hướng dẫn của Thông tư số 02/2011/TT-BCT gửi về Sở Công thương;
+ Trường hợp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
7. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép kinh doanh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi;
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
8. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu trong phạm vi một tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp. Đồng thời, hướng dẫn doanh nghiệp nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp giấy phép kinh doanh bán buôn(hoặc đại lý bán buôn) rượu trong phạm vi một tỉnh. Sau đó yêu cầu doanh nghiệp ký vào sổ theo dõi trước khi trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán bán buôn) Rượu (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Phương án kinh doanh (đối với thương nhân kinh doanh bán buôn rượu), gồm các nội dung:
- Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến;
+ Hồ sơ về kho hàng(hoặc hệ thống kho hàng) gồm:
- Địa điểm và năng lực(sức chứa) của kho
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm)
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu)
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán buôn; Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán lẻ;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh (bán buôn hoặc bán lẻ rượu), gồm:
- Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (Phụ lục 6).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác); tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | ......................., ngày…. tháng….năm…….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) RƯỢU
Kính gửi: Sở Công thương ...............
Tên doanh nghiệp:............................................................................................
Trụ sở giao dịch:.................. Điện thoại:......................... Fax:.........................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......... ngày....... tháng....... năm...... do.............. .................... cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Sở Công thương ................... xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu tại địa bàn ........................................
Bán lẻ rượu tại các địa điểm : (kèm danh sách các cửa hàng, đại lý bán lẻ) (1)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu.
9. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu(Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho thương nhân. Đồng thời, hướng dẫn thương nhân nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công thương có trách nhiệm thông báo cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ cấp Giấy chứng nhận và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy chứng nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu ( buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP;
- Bản sao:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai, xe bồn;
+Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;
+ Phiếu kết quả kiểm định từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
+ Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;
+ Giấy phép xây dựng.
- Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất hoặc nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí, kích thước và khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ : 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp LPG vào chai;
+ Địa điểm trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng. Việc xây dựng trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng công trình LPG;
+ Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành;
+ Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định;
+ Trạm nạp LPG vào chai phải có hàng rào bảo vệ xung quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách an toàn theo quy định tại quy chuẩn Việt Nam có liên quan và tại phụ lục IX kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
+ Có đầy đủ các quy trình: nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn;
+ Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 3; Điều 4; Điều 5; Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 Thông tư số 41/2011/TT-BCT.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 43/2010/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công thương quy định công tác quản lý an toàn trong ngành Công Thương;
+ Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
+ Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
+ Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2011của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…. | Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 200… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh/thành phố …
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1).............
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ...................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế: ...........................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai: ...........................................
Địa chỉ trạm nạp: ......................................................................................
Điện thoại: ................................................. Fax: ......................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu: ..................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
10. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ô tô
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho thương nhân. Đồng thời, hướng dẫn thương nhân nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô cho từng trạm nạp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để thương nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ cấp Giấy chứng nhận và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy chứng nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu ( buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp theo mẫu quy định theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP;
+ Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
+ Bản sao: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu).
+ Bản sao:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp (đối với trạm nạp LPG vào ô tô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu) quy định tại khoản 4 điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định 107/2009/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trạm nạp LPG vào ô tô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
+ Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
+ Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định;
+ Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 3; Điều 4; Điều 5; Điều 6, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27 Thông tư số 41/2011/TT-BCT.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 43/2010/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công thương quy định công tác quản lý an toàn trong ngành Công thương;
+ Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
+ Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
+ Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2011của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …………., ngày…. tháng…. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh/thành phố …
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: .........................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế: ...........................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô: ...........................................
Địa chỉ trạm nạp: ......................................................................................
Điện thoại: ................................................. Fax: ......................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu: .................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
11. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng(LPG)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho thương nhân. Đồng thời, hướng dẫn thương nhân nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để thương nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ cấp Giấy chứng nhận và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy chứng nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu ( buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP;
+ Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống;
+ Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 1 điều 37 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP;
+ Bản sao:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 3 điều 37 Nghị định số 107/2009/NĐ- CP;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định số 107/2009//NĐ-CP;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG quy định tại khoản 3 điều 37 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ : 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
+ Thiết bị đo lường đã được kiểm định và hiệu chỉnh theo quy định;
+ Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 3; Điều 4; Điều 5; Điều 6, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22 Thông tư số 41/2011/TT-BCT.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 43/2010/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công thương quy định công tác quản lý an toàn trong ngành Công Thương;
+ Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
+ Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
+ Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động Thương binh xã hộisửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …………., ngày…. tháng…. năm 200… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh/thành phố …
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: .........................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................
Điện thoại: ............................................... Fax: ..............................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế: ...........................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng: ...........................................
Địa chỉ trạm cấp: ...................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ........................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu: .................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
II. Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng:
1. Cấp giấy phép sản xuất rượu (dưới 3 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp. Đồng thời, hướng dẫn doanh nghiệp nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ cấp giấy phép và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Tài liệu liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 05 năm gần nhất, trong đó cần nêu rõ chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận (đối với các cơ sở sản xuất rượu đang hoạt động);
- Dự kiến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (sản lượng từng nhóm sản phẩm, nộp thuế, lợi nhuận) cho 05 năm tiếp theo kể từ năm xin cấp Giấy phép;
- Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót...;
- Bảng kê danh mục thiết bị chuyên ngành đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn;
- Bảng kê danh mục các máy móc, thiết bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm; bản thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm;
- Bảng kê diện tích, sơ đồ thiết kế nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu nhà xưởng, công trình và quyền sử dụng đất (hợp đồng thuê, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...);
- Bản sao hợp lệ bằng cấp, Giấy chứng nhận chuyên môn, Giấy chứng nhận sức khỏe và Hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật, người trực tiếp sản xuất.
+ Tài liệu liên quan đến chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Bản sao có chứng thực hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng;
- Bản sao có chứng thực của Giấy chứng nhận đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Bản sao có chứng thực các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu;
+ Tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ:
- Bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao có chứng thực văn bản thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền cấp;
- Hồ sơ thiết kế và danh mục phương tiện, thiết bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu (Phụ lục 1).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về chủ thể: là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu;
* Điều kiện về đầu tư: quy mô, địa điểm đầu tư cơ sở sản xuất phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát;
* Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, con người:
+ Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành để thực hiện các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót... phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất;
+ Có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm rượu đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Có các thiết bị để đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn trong quá trình sản xuất;
+ Diện tích cơ sở sản xuất bao gồm khu chế biến và khu bảo quản có tổng diện tích không dưới 500m2, trong đó phải bố trí kho riêng cho bảo quản sản phẩm;
+ Có các thiết bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm của khu chế biến và khu bảo quản phù hợp quy mô sản xuất;
+ Phải có hợp đồng lao động với người có đủ trình độ kỹ thuật, chuyên môn (có bằng trung cấp trở lên) hoặc có kinh nghiệm lâu năm (nghệ nhân có Giấy chứng nhận) phù hợp với ngành nghề sản xuất rượu;
+ Người lao động tham gia trực tiếp sản xuất phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm do cơ quan y tế cấp.
* Điều kiện về chất lượng và vệ sinh an toàn sản phẩm rượu: phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng, vệ sinh theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế;
* Điều kiện về sở hữu nhãn hiệu hàng hóa: phải có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng ký và được bảo hộ tại Việt Nam.
* Điều kiện về bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ:
+ Dây chuyền máy móc thiết bị phải được bố trí trong không gian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ;
+ Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy bảo đảm phòng chống cháy nổ theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP :....... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……. | ..................., ngày…. tháng…. năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
Kính gửi: Sở Công thương ........................................
Tên doanh nghiệp:............................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:......................
Địa điểm sản xuất..............................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........ngày....... tháng...... năm......do................ .................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Sở Công thương .............................. xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu :............(1)
Quy mô sản lượng sản phẩm rượu ................................................................(2)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu wisky, rượu vodka...)
(2): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất (lít/năm)
2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ cấp Giấy chứng nhận và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy chứng nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
+ Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
+ Bảng kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Bản sao hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 2)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về chủ thể kinh doanh: là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
* Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người
- Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
- Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20 cm và cách tường, cột tối thiểu 50 cm;
- Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
* Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
- Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
- Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
- Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
* Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ:
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
..................., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh (thành phố).......
Tên thương nhân:........................................................................................
.....................................................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
.....................................................................................................................
Địa điểm kinh doanh...................................................................................
....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Thương nhân |
3. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ cấp Giấy chứng nhận và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy chứng nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày, thương nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới theo hướng dẫn của Thông tư 02/2011/TT-BCT gửi về Sở Công thương.
* Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, thương nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/ giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 2)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
..................., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh (thành phố).......
Tên thương nhân:........................................................................................
.....................................................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................
Điện thoại:......................... Fax:...............
.....................................................................................................................
Địa điểm kinh doanh...................................................................................
.....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Thương nhân |
4. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân nộp lệ cấp Giấy chứng nhận và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy chứng nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
- 1 Quyết định 1103/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 581/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 581/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 1103/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh