- 1 Quyết định 05/2006/QĐ-BXD ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Luật Xây dựng 2014
- 5 Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 20 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND danh mục bãi bỏ 17 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau
- 7 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 1 Quyết định 05/2006/QĐ-BXD ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Luật Xây dựng 2014
- 5 Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 20 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND danh mục bãi bỏ 17 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau
- 7 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 1 Quyết định 05/2006/QĐ-BXD ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Luật Xây dựng 2014
- 5 Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 20 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND danh mục bãi bỏ 17 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau
- 7 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1275/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 26 tháng 06 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1090/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2338/TTr-SXD ngày 24/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố cắt giảm thời gian giải quyết đối với một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc, Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thành phố Cà Mau (kèm theo Danh mục). Các thủ tục hành chính này thay thế các thủ tục hành chính tại số thứ tự 1 mục 1 Phần I được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 24/01/2017, tại số thứ tự 1 mục 1 Phần I được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1200/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 và tại số thứ tự 1 mục 1 Phần I được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày 03/7/2020.
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình). Quy trình này thay thế các Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại số thứ tự 2.1 tiểu mục 2 mục I Phần C kèm theo Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 13/6/2019; tại tiểu mục 1 mục I kèm theo Quyết định số 1200/QĐ-UBND ngày 03/7/2020; tiểu mục 1 mục I được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày 03/7/2020.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC, HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG, PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1275/QĐ-UBND ngày 26/06/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
* CÁCH THỨC THỰC HIỆN
Đối với cấp tỉnh: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Sở Xây dựng thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau; hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dichvucong.camau.gov.vn (nếu đủ điều kiện theo quy định).
Đối với cấp huyện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã; hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website https://dichvucong.camau.gov.vn (nếu đủ điều kiện theo quy định).
Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | 1.008432.000 .00.00.H12 | Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh | Trong thời hạn 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh. - Đơn vị thực hiện, thẩm quyền giải quyết: Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau. | Không | - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật số 35/2018/QH14 ngày 19/11/2018. - Quyết định số 1090/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008432” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
2 | 1.008455.000 .00.00.H12 | Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | Trong thời hạn 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị. - Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Không | - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật số 35/2018/QH14 ngày 19/11/2018 sửa đổi một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch. - Quyết định số 1090/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008455” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
3 | 1.007867.000 .00.00.H12 | Cấp lại biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà | Trong thời hạn 07 ngày làm việc (cắt giảm 02/09 ngày làm việc, tỷ lệ 22,22%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Cơ quan quyết định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Không | - Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây; - Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 26/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau; - Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau; - Quyết định số 1090/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.007867” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Tổng số Danh mục có 03 thủ tục hành chính (Trong đó: có 01 TTHC cấp tỉnh, 02 TTHC cấp huyện)./.
NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUY HOACH - KIẾN TRÚC, HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG, PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CÀ MAU
(kèm theo Quyết định số: 1275/QĐ-UBND ngày 26/06/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 08 ngày làm việc (cắt giảm 02/10 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau; kiểm tra các thành phần hồ sơ, nhập các trường thông tin cơ bản về hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, số hóa hồ sơ, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng (Phòng Quy hoạch - Kiến trúc) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Quy hoạch - Kiến trúc tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu có yêu cầu, kiểm tra file scan), tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), tham mưu trình lãnh đạo Phòng Quy hoạch - Kiến trúc duyệt, trình lãnh đạo Sở Xây dựng phê duyệt kết quả thủ tục hành chính theo quy định: 7,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, số hóa hồ sơ, trả kết quả (đồng thời cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử) cho tổ chức, cá nhân theo quy định: 0,25 ngày làm việc.
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau; kiểm tra các thành phần hồ sơ, nhập các trường thông tin cơ bản về hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, số hóa hồ sơ, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ về Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thành phố Cà Mau để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thành phố Cà Mau tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu có yêu cầu, kiểm tra file scan), tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), chuyển lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thành phố Cà Mau duyệt, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả thủ tục hành chính theo quy định: 11,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, số hóa hồ sơ, trả kết quả (đồng thời cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử) cho tổ chức, cá nhân theo quy định: 0,25 ngày làm việc.
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc (cắt giảm 02/09 ngày làm việc, tỷ lệ 22,22%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp xã hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau; kiểm tra các thành phần hồ sơ, nhập các trường thông tin cơ bản về hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, số hóa hồ sơ, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ về, Chuyên viên phụ trách địa chính, đô thị - xây dựng cấp xã xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên phụ trách địa chính - xây dựng cấp xã tiếp nhận hồ sơ, (chứng thực hồ sơ nếu có yêu cầu, kiểm tra file scan), tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác nhận Bảng đăng ký gắn lại biển số nhà; chuyển Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện (Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện hoặc Phòng Quản lý đô thị) để xử lý hồ sơ: 2,75 ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện hoặc Phòng Quản lý đô thị kiểm tra, khảo sát để đánh số nhà và lập Giấy chứng nhận số nhà; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, số hóa hồ sơ, trả kết quả (đồng thời cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử) cho tổ chức, cá nhân theo quy định: 04 ngày làm việc.
Lưu ý : Đối với các Quy trình liên thông như trên đơn vị nào nhận hồ sơ đầu vào xuất phiếu hẹn phải đảm bảo tổng thời gian thực hiện hết các Quy trình (từ khi nhận hồ sơ đầu vào đến khi kết thúc các quy trình, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân) và để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi. Đồng thời yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng theo Quy trình số hó a hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính ; cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử theo quy định./.
- 1 Quyết định 05/2006/QĐ-BXD ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Luật Xây dựng 2014
- 5 Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 20 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND danh mục bãi bỏ 17 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau
- 7 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018