UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1277/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 01 tháng 8 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2013
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP, ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND, ngày 09/7/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Long;
Xét Tờ trình số 446/TTr-SKHCN, ngày 30/7/2013 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2013, cụ thể như sau:
STT | Tên đề tài khoa học và công nghệ | Định hướng, mục tiêu | Yêu cầu đối với sản phẩm dự kiến của đề tài | Hình thức, phương thức tổ chức thực hiện |
1 | Xây dựng mô hình cơ giới hoá sản xuất khoai lang ở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long. | - Nghiên cứu xác định các kích thước luống, rãnh chuẩn, mương cắt ngang để thoát nước, kích thước kênh dẫn nước, … một cách tối ưu đáp ứng yêu cầu áp dụng máy và nâng cao hiệu quả sản xuất khoai lang ở huyện Bình Tân. - Nghiên cứu hoàn thiện máy vun luống, máy thu hoạch khoai lang (đã chế tạo mẫu ở giai đoạn 1) đáp ứng tốt điều kiện đất đai và phù hợp áp dụng máy trong sản xuất khoai lang ở huyện Bình Tân. - Xây dựng mô hình và quy trình kỹ thuật áp dụng cơ giới hoá đồng bộ các khâu trong sản xuất khoai lang ở huyện Bình Tân (áp dụng với điều kiện đất khô, trên ruộng luân canh một khoai lang vụ Đông Xuân - một lúa vụ Hè Thu). | - Báo cáo chuyên đề khoa học xác định được các kích thước luống, rãnh chuẩn, mương cắt ngang để thoát nước, kích thước kênh dẫn nước, … đáp ứng yêu cầu áp dụng máy trong sản xuất khoai lang ở huyện Bình Tân. Năng suất từ bằng và cao hơn sản xuất thủ công. - Mẫu máy vun luống hoàn thiện hơn về lưỡi vun luống phía sau; tăng độ bền khung máy. Đạt năng suất vun luống liên hợp với máy KUBOTA L4508 là 1,6 - 1,8 ha/giờ (kèm theo bảng vẽ chi tiết ). - Mẫu máy thu hoạch khoai lang hoàn thiện hơn về hệ thống truyền động từ trục thu công suất tới các bộ phận quay: Bộ lệch tâm, xích băng tải và hệ thống phá vỡ đất; tăng độ bền khung máy. Đạt năng suất thu hoạch liên hợp với máy KUBOTA L4508 là 0,25 - 0,28 ha/giờ (kèm theo bảng vẽ chi tiết ). - Quy trình kỹ thuật áp dụng cơ giới hoá đồng bộ các khâu trong sản xuất khoai lang ở huyện Bình Tân. - Mô hình (02 ha) cơ giới hoá trong sản xuất khoai lang ở huyện Bình Tân, đạt hiệu quả cao hơn sản xuất thủ công. | - Dự án khoa học công nghệ. - Xét chọn, dự kiến giao Viện Lúa ĐBSCL chủ trì dự án; đơn vị phối hợp chính và ứng dụng kết quả dự án là: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long, UBND huyện Bình Tân. - Thời gian thực hiện: Dự kiến 24 tháng.
|
2 | Xây dựng quy trình và mô hình quản lý tổng hợp sâu đục củ khoai lang ở tỉnh Vĩnh Long | - Đánh giá được thực trạng tình hình gây hại của sâu đục củ khoai lang tại tỉnh Vĩnh Long. - Đánh giá được hiệu quả của một số biện pháp phòng trị đối với sâu đục củ khoai lang ở tỉnh Vĩnh Long. - Đề xuất được quy trình và xây dựng được mô hình quản lý tổng hợp sâu đục củ khoai lang. | - Báo cáo đánh giá đúng thực trạng tình hình gây hại của sâu đục củ khoai lang tại tỉnh Vĩnh Long. - Quy trình quản lý tổng hợp sâu đục củ khoai lang có tính hiệu quả và khả thi áp dụng. - Mô hình quản lý tổng hợp sâu đục củ khoai lang trên diện tích 05 ha đạt hiệu quả cao (đạt từ 90% củ khoai lang không bị sâu đục). - Đề án nhân rộng mô hình. - Bài báo khoa học được đăng trên Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. | - Đề tài KH&CN - Xét chọn, dự kiến giao Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Long chủ trì đề tài; đơn vị phối hợp chính là Trường Đại học Cần Thơ. - Thời gian thực hiện: dự kiến 12 tháng. |
3 | Xây dựng quy trình và mô hình quản lý tổng hợp sâu đục trái bưởi ở tỉnh Vĩnh Long
| - Đánh giá được thực trạng tình hình gây hại của sâu đục trái bưởi tại Vĩnh Long. - Đánh giá được hiệu quả của một số biện pháp phòng trị sâu đục trái bưởi ở tỉnh Vĩnh Long. - Đề xuất được quy trình và xây dựng được mô hình phòng trừ, quản lý tổng hợp sâu đục trái bưởi ở tỉnh Vĩnh Long.
| - Báo cáo đánh giá đúng thực trạng tình hình gây hại của sâu đục trái bưởi ở tỉnh Vĩnh Long. - Quy trình phòng trừ và quản lý tổng hợp sâu đục trái bưởi ở tỉnh Vĩnh Long có tính hiệu quả và khả thi áp dụng. - Mô hình quản lý tổng hợp sâu đục trái bưởi trên diện tích 10 ha đạt hiệu quả cao (đạt từ 90% trái bưởi không bị sâu đục). - Đề án nhân rộng mô hình. - Bài báo khoa học được đăng trên Tạp chí Khoa học Viện Cây ăn quả miền Nam/Trường Đại học Cần Thơ. | - Đề tài KH&CN - Xét chọn, dự kiến giao Viện Cây ăn quả Miền Nam chủ trì đề tài. Đơn vị phối hợp chính là Trường Đại học Cần Thơ và Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Long. Đơn vị ứng dụng kết quả đề tài là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Thời gian thực hiện: Dự kiến 12 tháng. |
4 | Nghiên cứu nung sản phẩm gốm đỏ bằng lò nung gạch liên hoàn Vĩnh Long | - Xây dựng bộ tiêu chuẩn cơ sở cho các sản phẩm gốm đỏ thông dụng. - Tổ chức nghiên cứu, xây dựng quy trình nung thử, thực hiện nung thử nghiệm, đánh giá và hoàn thiện quy trình nung các sản phẩm gốm đỏ thông dụng bằng công nghệ lò nung liên hoàn Vĩnh Long. | - Bộ tiêu chuẩn cơ sở các sản phẩm gốm đỏ thông dụng. - Kết quả nung các sản phẩm gốm phù hợp với tiêu chuẩn cơ sở. - Quy trình nung sản phẩm gốm đỏ đạt tiêu chuẩn cơ sở và tiêu chuẩn môi trường.
| - Đề tài KH&CN - Xét chọn, dự kiến giao KS. Vũ Ngọc Tú tiếp tục làm chủ nhiệm đề tài; Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long làm cơ quan chủ trì đề tài; đơn vị phối hợp chính là Công ty TNHH Tân Mai. - Thời gian thực hiện: Dự kiến 12 tháng. |
Điều 2. Thường trực Hội đồng Khoa học và Công nghệ của tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ) có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc xét chọn các cá nhân, tổ chức có đủ năng lực để thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ được bổ sung năm 2013; đồng thời theo dõi kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đề tài để bảo đảm sử dụng kinh phí và thời gian nghiên cứu đúng các quy định hiện hành của Nhà nước; báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 160/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 3298/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Quảng Nam năm 2014
- 3 Quyết định 1899/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở và nhiệm vụ nhân rộng kết quả nghiên cứu sau nghiệm thu năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 45/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 32/2007/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 8 Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 1 Quyết định 45/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 32/2007/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 3298/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Quảng Nam năm 2014
- 3 Quyết định 1899/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở và nhiệm vụ nhân rộng kết quả nghiên cứu sau nghiệm thu năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 160/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành