ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1280/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 27 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG HÓA ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN CÁC XÃ THUỘC KHU VỰC MIỀN NÚI TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2017-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; số 1980/QĐ-TTG ngày 17/10/2016 về ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư Chương trình bê tông hóa đường giao thông nông thôn các xã thuộc khu vực miền núi tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Văn bản số 112/HĐND ngày 17/5/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đính chính nội dung Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của HĐND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về cơ chế đầu tư xây dựng thực hiện bê tông hóa đường giao thông nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 13/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 và số 12/2014/QĐ-UBND ngày 23/4/2014 về việc ban hành thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 03/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 “V/v Ban hành Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý”; số 79/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 “Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý”;
Căn cứ Kết luận số 96-KL/BCSĐ ngày 26/6/2017 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Báo cáo số 379/BC-SKHĐT ngày 09/6/2017), đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải (tại Tờ trình số 60/TTr-SGTVT ngày 19/5/2017), kèm theo hồ sơ Dự án đầu tư bê tông hóa đường GTNT các xã thuộc khu vực miền núi giai đoạn 2017-2020 do UBND các huyện Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh, Tây Hòa, Tuy An, Phú Hòa và thị xã Sông Cầu lập, đã được Sở Giao thông Vận tải thẩm định (tại Công văn số 445/SGTVT-QLHT ngày 14/4/2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình bê tông hóa đường giao thông nông thôn các xã thuộc khu vực miền núi tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017 – 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Tên chương trình: Chương trình bê tông hóa đường giao thông nông thôn các xã thuộc khu vực miền núi tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017 – 2020.
2. Chủ chương trình: Sở Giao thông Vận tải.
3. Địa điểm thực hiện: Các xã thuộc khu vực miền núi trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
4. Mục tiêu đầu tư: Tập trung xây dựng mạng lưới đường giao thông nông thôn (GTNT) khu vực miền núi đảm bảo thông suốt, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân đặc biệt là trong mùa mưa lũ, xem việc xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông là bước đột phá để phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, xóa đói, giảm nghèo, từng bước hiện đại hóa nông thôn khu vực miền núi.
5. Phạm vi, quy mô đầu tư: Xây dựng đường GTNT thuộc địa bàn thôn, buôn của các xã thuộc khu vực miền núi tỉnh Phú Yên, được đầu tư với quy mô bề rộng mặt đường từ 2,5-:-5,5m thuộc hệ thống đường GTNT gồm: Đường huyện (ĐH), đường xã (ĐX), đường trục thôn, ngõ xóm (các tuyến đường ngõ xóm phải đi qua cụm dân cư có tối thiểu 03 hộ độc lập) và đường trục chính nội đồng.
- Tổng chiều dài thực hiện đầu tư các tuyến đường GTNT là 399,164km:
TT | Huyện | Chiều dài (km) | ||||
>3,5m | 3,5m | 3m | 2,5m | Tổng cộng | ||
1 | 0,00 | 2,94 | 28,03 | 25,40 | 56,37 | |
2 | 20,71 | 61,298 | 6,837 | 4,388 | 93,23 | |
3 | 5,20 | 25,35 | 93,64 | 21,77 | 145,96 | |
4 | Huyện Tây Hòa | 3,67 | 0,00 | 5,322 | 35,379 | 44,37 |
5 | Huyện Tuy An | 0,00 | 11,47 | 29,341 | 9,166 | 49,977 |
6 | Huyện Phú Hòa | 0,79 | 1,062 | 0,00 | 0,877 | 2,73 |
7 | Thị xã Sông Cầu | 0,00 | 3,217 | 0,09 | 3,212 | 6,519 |
Tổng cộng | 30,37 | 105,33 | 163,26 | 100,19 | 399,16 |
6. Giải pháp thiết kế: Theo thiết kế mẫu được ban hành tại các Quyết định của UBND tỉnh: Số 13/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 và số 12/2014/QĐ-UBND ngày 23/4/2014 về việc ban hành thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng.
7. Số bước thiết kế: 02 bước.
8. Tổng vốn đầu tư: 387.121,81 triệu đồng, trong đó:
TT | Dự án đầu tư bê tông hóa đường GTNT tại các huyện, thị xã | Khối lượng (km) | Tổng mức vốn (triệu đồng) | Cơ cấu nguồn lực (triệu đồng) | ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, thị xã | Ngân sách xã và huy động khác | ||||
1 | Đồng Xuân | 56,37 | 40.771,50 | 22.653,41 | 6.115,72 | 12.002,36 |
2 | Sơn Hòa | 93,23 | 129.170,17 | 61.376,25 | 42.648,95 | 25.144,97 |
3 | Sông Hinh | 145,96 | 131.196,57 | 68.494,67 | 23.038,40 | 39.663,50 |
4 | Tây Hòa | 44,37 | 32.606,90 | 16.505,29 | 7.871,78 | 8.229,83 |
5 | Tuy An | 49,98 | 44.946,37 | 22.507,48 | 6.759,39 | 15.679,50 |
6 | Phú Hòa | 2,73 | 3.041,42 | 1.355,27 | 961,307 | 724,835 |
7 | Sông Cầu | 6,52 | 5.388,89 | 2.895,57 | 1.146,79 | 1.346,52 |
Tổng cộng | 399,16 | 387.121,81 | 195.787,94 | 88.542,35 | 102.791,51 | |
Đạt tỷ lệ | 50,58% | 22,87% | 26,55% |
9. Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn vay từ Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn kiên cố hóa kênh mương, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn.
- Vốn ngân sách Nhà nước (cấp huyện, cấp xã) và vốn huy động khác.
10. Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến năm 2020.
11. Các nội dung khác: Theo các hồ sơ dự án đầu tư do UBND các huyện, thị xã liên quan lập, đã được Sở Giao thông Vận tải thẩm định (tại Công văn số 445/SGTVT-QLHT ngày 14/4/2017).
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Chủ chương trình chịu trách nhiệm về nội dung trình thẩm định, phê duyệt; tính chính xác về khối lượng, giá trị dự toán; thực hiện việc quản lý đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành; đồng thời phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Sông Cầu, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh, Tây Hòa, Tuy An, Phú Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND bổ sung cơ chế hỗ trợ đối với huyện miền núi vào Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn 3 thôn Lộc Châu, xã Tân Nghĩa, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 44/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 47/2016/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 3156/QĐ-UBND
- 5 Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2016 Chủ trương đầu tư Chương trình bê tông hóa đường giao thông nông thôn xã thuộc khu vực miền núi tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017-2020
- 6 Quyết định 79/2016/QĐ-UBND sửa đổi "Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án do tỉnh Phú Yên quản lý” kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, uỷ quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án do tỉnh Phú Yên quản lý
- 12 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 15 Quyết định 637/QĐ-UBND Kế hoạch làm đường giao thông nông thôn và Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương nội đồng do xã quản lý năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 16 Luật Đầu tư công 2014
- 17 Luật Xây dựng 2014
- 18 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Thiết kế mẫu các loại đường bê tông giao thông nông thôn có bề rộng từ 3,5m - 5,5m và các loại ống cống do tỉnh Phú Yên ban hành
- 19 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng do Tỉnh Phú Yên ban hành
- 20 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định cơ chế đầu tư xây dựng thực hiện bê tông hóa đường giao thông nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1 Quyết định 637/QĐ-UBND Kế hoạch làm đường giao thông nông thôn và Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương nội đồng do xã quản lý năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 44/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 47/2016/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn 3 thôn Lộc Châu, xã Tân Nghĩa, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6 Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 3156/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND bổ sung cơ chế hỗ trợ đối với huyện miền núi vào Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định