ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1281/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 06 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH GIAO, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1683/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2016 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;
Căn cứ Quyết định số 23/2018/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ: Văn phòng Chính phủ - Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao, ban hành kèm theo Quyết định số 1683/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Quy chế này quy định về công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ giao trong các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình công tác, văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, bao gồm cả văn bản mật, tối mật, tuyệt mật (sau đây gọi tắt là văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh) và văn bản thông báo ý kiến kết luận cuộc họp của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh do Văn phòng UBND tỉnh ký, ban hành.”
2. Khoản 6 Điều 2 được bổ sung như sau:
“6. Khi giao việc cho các đơn vị, Văn phòng UBND tỉnh phải tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh bảo đảm đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; bảo đảm thời gian theo quy định pháp luật và quy chế làm việc của UBND tỉnh; bảo đảm nguồn lực thực hiện. Trường hợp đặc biệt, phải báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo cụ thể.”
3. Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi, như sau:
“1. Nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao” bao gồm: Soạn thảo và trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, phê duyệt hoặc ban hành, phê duyệt theo thẩm quyền các đề án, báo cáo, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính; những nhiệm vụ cụ thể khác được giao thực hiện trong các văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (không bao gồm những nhiệm vụ thực hiện thường xuyên theo chức năng của các đơn vị);”
4. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
-“1. Đối với văn bản giao nhiệm vụ không phải là văn bản mật, cập nhật các thông tin sau đây lên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi và công khai trên mạng dùng riêng của UBND tỉnh:”
5. Điểm g khoản 1 và khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
- “g) Tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao (đã thực hiện; đang thực hiện; chưa thực hiện trong hạn hoặc quá hạn; chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ giao so với yêu cầu chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh);”
- “2. Đối với văn bản giao nhiệm vụ được phát hành theo chế độ mật (mật, tối mật, tuyệt mật), cập nhật các thông tin sau đây lên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi và công khai trên mạng dùng riêng của UBND tỉnh:
a) Tên văn bản, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, người ký văn bản (không có trích yếu);
b) Cơ quan, đơn vị trình ban hành văn bản;
c) Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ;
d) Đơn vị (thuộc Văn phòng, UBND tính) được giao theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện;
đ) Tổng số nhiệm vụ giao (không cập nhật chi tiết nội dung nhiệm vụ);
e) Thời hạn hoàn thành.
g) Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (đã thực hiện; chưa thực hiện trong hạn hoặc quá hạn; không cập nhật nội dung chi tiết kết quả thực hiện);
Trường hợp đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh, các đơn vị phải báo cáo các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều này bằng văn bản theo chế độ mật gửi Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.”
6. Điểm a Khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Trên cơ sở nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao được chuyển đến Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi, đơn vị có trách nhiệm rà soát, đối chiếu các thông tin trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi với các văn bản giao nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Trường hợp cập nhật thiếu nhiệm vụ giao hoặc nội dung nhiệm vụ dược cập nhật và chuyển đến chưa chính xác hoặc không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị được giao thì phải trao đổi, thông tin kịp thời hoặc chuyển lại Văn phòng UBND tỉnh (nêu rõ lý do) để cập nhật bổ sung, điều chỉnh hoặc chuyển đến đơn vị khác thực hiện theo quy định.”
7. Sửa đổi điểm a và bổ sung điểm g vào khoản 1 Điều 9 như sau:
- Sửa đổi Điểm a như sau:
“a) Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các Sở, ngành, địa phương; chủ động, thường xuyên đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, công việc được giao (đánh giá về tiến độ, chất lượng, hiệu quả so với yêu cầu chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh) của Đơn vị, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.”
- Điểm g Khoản 1 được bổ sung như sau:
“g) Đề nghị các đơn vị cung cấp thông tin, tài liệu, thông báo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao để kịp thời rà soát, đánh giá, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.”
8. Bổ sung điểm e Khoản 1 Điều 11 như sau:
“e) Chánh Văn phòng UBND tỉnh làm Tổ trưởng Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các đơn vị và báo cáo kết quả kiểm tra tại phiên họp UBND tỉnh thường kỳ hàng tháng.”
9. Điều 21 được sửa đổi như sau:
“Thực hiện theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 05/6/2019 của UBND tỉnh về quy định chế độ báo cáo định kỳ, phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.”
10. Khoản 3 Điều 25 được sửa đổi như sau:
“3. Đơn vị và cá nhân cán bộ, công chức thực hiện không đầy đủ hoặc vi phạm các quy định của Quy chế này, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý như sau:
Quá hạn lần 1: Giao Văn phòng UBND tỉnh có văn bản đôn đốc, nhắc nhở.
Quá hạn lần 2: UBND tỉnh ủy quyền cho Chánh Văn phòng UBND tỉnh có văn bản phê bình; Giao Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp đánh giá kết quả của đơn vị, cá nhân hàng năm.
Quá hạn lần 3: Giao Sở Nội vụ tổ chức kiểm điểm, xử lý trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân cán bộ, công chức vi phạm Quy chế này theo quy định của pháp luật.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông giao
- 2 Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông giao
- 1 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre giao
- 2 Quyết định 69/2019/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giao
- 3 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long giao
- 4 Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk giao kèm theo Quyết định 45/2016/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên giao
- 6 Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Tổ Công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 23/2018/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 42/2014/QĐ-TTg về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
- 11 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 1 Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre giao
- 2 Quyết định 69/2019/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giao
- 3 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long giao
- 4 Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk giao kèm theo Quyết định 45/2016/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên giao
- 6 Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Tổ Công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế