UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1282/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 25 tháng 5 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001; Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quyết định số 384/QĐ-TTg ngày 9/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định bến xe ô tô khách;
Căn cứ Nghị quyết số 16 - NQ/TU ngày 24/4/2007 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển giao thông vận tải từ nay đến năm 2010; Quyết định số 4187/QĐ-UB ngày 29/12/2003 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Sơn La đến 2010, định hướng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 190/TTr-SGTVT ngày 30/3/2007 của Sở Giao thông vận tải; Báo cáo kết quả thẩm định số 118/TĐ-KH&ĐT ngày 07/5/2007 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe tĩnh - tỉnh Sơn La đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Đáp ứng nhu cầu đi lại trước mắt và lâu dài của nhân dân địa phương và khu vực, đồng thời phù hợp với quy hoạch giao thông vận tải và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Trên cơ sở quy hoạch từng bước hoàn thiện hệ thống bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe tĩnh trên địa bàn tỉnh Sơn La, phấn đấu tất cả các bến xe ô tô khách được xây dựng đúng với cấp hạng theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải; có đầy đủ hệ thống dịch vụ, thông tin, kiên cố hoá công trình, đáp ứng thoả mãn nhu cầu của nhân dân, đảm bảo thuận tiện, nhanh chóng, văn minh, hiệu quả.
- Đáp ứng được kiến trúc, mỹ quan đô thị đảm bảo yêu cầu công nghệ đón trả khách, giảm chi phí, tiết kiệm thời gian chờ đợi đi lại của nhân dân, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia đi lại bằng phương tiện công cộng, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn từ nay đến 2010
- Xây dựng mới 21 bến xe ô tô khách đạt quy mô bến loại 6 đến loại 2, với tổng diện tích đất quy hoạch 66.649 m2.
- Xây dựng 37 bãi đỗ xe tĩnh, với tổng diện tích đất quy hoạch 78.470 m2.
Tổng hợp theo từng huyện thị xã như sau:
TT | Huyện, thị xã | Bến xe ô tô khách | Bãi đỗ xe tĩnh | ||
Số lượng | Diện tích đất (m2) | Số lượng | Diện tích đất (m2) | ||
1 | Huyện Mộc Châu | 3 | 14.312 | 3 | 7.091 |
2 | Huyện Yên Châu | 3 | 6.780 | 3 | 4.410 |
3 | Huyện Phù Yên | 2 | 6.720 | 3 | 7.120 |
4 | Huyện Bắc Yên | 2 | 1.080 | 3 | 4.039 |
5 | Huyện Mai Sơn | 2 | 6.850 | 6 | 13.920 |
6 | Huyện Sông Mã | 2 | 4.750 | 4 | 4.700 |
7 | Huyện Sốp Cộp | 1 | 2.290 | 1 | 2.820 |
8 | Thị xã Sơn La | 2 | 10.500 | 8 | 19.685 |
9 | Huyện Mường La | 2 | 2.000 | 2 | 7.300 |
10 | Huyện Quỳnh Nhai | 1 | 8.567 | 2 | 5.660 |
11 | Huyện Thuận Châu | 1 | 2.800 | 2 | 1.725 |
| Tổng cộng | 21 | 66.649 | 37 | 78.470 |
b) Giai đoạn sau 2010
- Xây dựng 30 bến xe ô tô khách còn lại đạt quy mô bến loại 6 đến loại 2, với tổng diện tích đất quy hoạch 70.831 m2.
- Xây dựng 52 bãi đỗ xe tĩnh, với tổng diện tích quy hoạch 126.341m2.
Tổng hợp theo từng huyện thị xã như sau:
STT | Huyện, thị xã | Bến xe ô tô khách | Bãi đỗ xe tĩnh | ||
Số lượng | Diện tích đất (m2) | Số lượng | Diện tích đất (m2) | ||
1 | Huyện Mộc Châu | 7 | 12.660 | 15 | 44.998 |
2 | Huyện Yên Châu |
|
| 1 | 1.185 |
3 | Huyện Phù Yên | 1 | 2.420 | 1 | 1.640 |
4 | Huyện Bắc Yên | 1 | 1.650 | 4 | 5.000 |
5 | Huyện Mai Sơn | 6 | 12.910 | 7 | 14.240 |
6 | Huyện Sông Mã | 2 | 5.546 | 2 | 3.740 |
7 | Huyện Sốp Cộp | 2 | 3.860 | 3 | 5.045 |
8 | Thị xã Sơn La | 1 | 5.255 | 14 | 43.316 |
9 | Huyện Mường La | 4 | 17.500 |
|
|
10 | Huyện Quỳnh Nhai | 3 | 4.890 | 3 | 4.940 |
11 | Huyện Thuận Châu | 3 | 4.140 | 2 | 2.237 |
| Tổng cộng | 30 | 70.831 | 52 | 126.341 |
3. Quy hoạch chi tiết các bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe tĩnh
Quy hoạch chi tiết từng bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe tĩnh theo phụ lục số 1-1, 1-2; 2-1, 2-2 kèm theo.
4. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển
a) Dự kiến tổng nhu cầu vốn đầu tư các dự án thuộc quy hoạch là 262 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2007-2010: 108 tỷ đồng
+ Xây dựng bến xe ô tô khách: 66 tỷ đồng
+ Xây dựng bãi đỗ xe tĩnh: 42 tỷ đồng
- Giai đoạn 2010- 2020: 154 tỷ đồng
+ Xây dựng bến xe ô tô khách: 62 tỷ đồng
+ Xây dựng bãi đỗ xe tĩnh: 92 tỷ đồng
b) Dự kiến các nguồn vốn đầu tư thực hiện quy hoạch, gồm: Nguồn vốn nhà nước đầu tư; Đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT; Vốn vay + Vốn khác.
5. Dự kiến quỹ đất dành cho quy hoạch
Tổng quỹ đất dành cho việc xây dựng bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe tĩnh khoảng 342.291 m2 (giai đoạn đến 2010: 145.119 m2; giai đoạn sau 2010: 197.172 m2), trong đó:
- Bến xe ô tô khách: 137.480 m2 (giai đoạn đến 2010: 66.649 m2; giai đoạn sau 2010: 70.831 m2).
- Bãi đỗ xe tĩnh: 204.811 m2 (giai đoạn đến 2010: 78.470m2; giai đoạn sau 2010: 126.341m2).
Chi tiết từng huyện, thị xã theo mục 2 ở trên.
6. Giải pháp chủ yếu để thực hiện quy hoạch
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe tĩnh theo quy định của Luật Đầu tư và các Nghị định hướng dẫn của Chính phủ.
- Chủ đầu tư xây dựng mới hoặc đầu tư nâng cấp cải tạo bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe tĩnh có thể trực tiếp hoặc gián tiếp kinh doanh, khai thác bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe tĩnh.
- Tiếp tục thu hút đầu tư thông qua các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); tranh thủ các nguồn vốn ODA trên cơ sở bố trí vốn đối ứng kịp thời; thực hiện các công việc chuẩn bị đầu tư nhanh gọn, đơn giản về thủ tục và tăng cường các biện pháp kiểm tra, giám sát.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào vị trí, địa lý, tình hình trật tự - an ninh, kinh tế - xã hội và các quy hoạch khác trên địa bàn để xác định tầm quan trọng của những bến xe Nhà nước cần đầu tư 100% vốn hoặc giữ cổ phần chi phối.
- Thực hiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng và tổ chức quản lý hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe tĩnh đảm bảo tuân thủ theo Luật Giao thông đường bộ, Luật Đầu tư, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe tĩnh
1. Sở Giao thông vận tải
- Chỉ đạo đơn vị tư vấn hoàn thiện đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này.
- Tổ chức công bố công khai, thông báo quy hoạch được phê duyệt tới các huyện, thị xã, các ngành có liên quan và mọi công dân, doanh nghiệp và các nhà đầu tư có thể dễ dàng tiếp cận nghiên cứu và khai thác.
- Theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện quy hoạch được duyệt, báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện quy hoạch với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã trong việc quản lý quỹ đất cho xây dựng bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe tĩnh theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý việc đầu tư xây dựng, tổ chức, hoạt động của bến xe ô tô khách theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
- Chủ trì (phối hợp) cùng với Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã triển khai các thủ tục đầu tư cần thiết và lựa chọn nhà đầu tư để lập dự án đầu tư xây dựng các Bến xe theo quy hoạch được duyệt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định những bến xe Nhà nước cần đầu tư 100% vốn hoặc giữ cổ phần chi phối.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có liên quan thẩm tra các dự án đầu tư trình Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện việc đăng ký kinh doanh, cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối vốn theo kế hoạch hàng năm để thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn các nhà đầu tư trong việp lập các thủ tục về đất đai theo đúng quy định của Luật Đất đai.
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện dự án của các nhà đầu tư trên cơ sở quy hoạch, thời hạn và mục đích sử dụng đất đã được phê duyệt.
4. Các Sở, Ngành liên quan
Theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.
5. UBND các huyện, thị xã
- Căn cứ quy hoạch bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe tĩnh được phê duyệt và các chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư của Nhà nước thông báo đến mọi công dân, doanh nghiệp và các nhà đầu tư được biết và tham gia đầu tư trên địa bàn. Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành hướng dẫn, giúp đỡ các nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án.
- Quản lý tốt quy hoạch và quỹ đất theo quy hoạch đã được phê duyệt, báo cáo định kỳ tình hình thực hiện quy hoạch về Sở Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các ngành, đơn vị, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH XÂY DỰNG BẾN XE Ô TÔ KHÁCH TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 1282 /QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh)
TT | Tên bến xe (Theo thứ tự ưu tiên) | Địa danh | Loại bến | Tổng diện tích đất quy hoạch | Dự kiến nhu cầu vốn | Tiến độ thực hiện | Dự kiến nguồn vốn |
1 | Trung tâm thị xã | Tổ 1 phường Quyết Tâm thị xã Sơn La | 2 | Đang khai thác |
| 2000 | NSNN |
2 | Thị trấn Hát Lót | Tiểu khu 2 thị trấn Huyện Mai Sơn | 5 | Đang khai thác |
| 2000 | NSĐP+ Khác |
3 | Thị trấn huyện Mường La | Thị trấn Huyện Mường La | 3 | Đã xây dựng xong giai đoạn I |
| 2006 | BOT |
4 | Thị trấn huyện Bắc Yên | Thị trấn huyện Bắc Yên | 5 | Đã xây dựng |
| 2006 | NSNN |
5 | Trung tâm huyện Quỳnh Nhai (Phiêng Lanh) | Phiêng Lanh xã Mường Giàng huyện Quỳnh Nhai | 3 | 8.567 | 7.148 | 2008 | NSNN |
6 | Thị trấn huyện Thuận Châu | Tiểu khu 1 thị trấn huyện Thuận Châu (Km355 QL6) | 5 | 2.800 | 3.909 | 2008 | NSNN |
7 | Thị trấn huyện Sông Mã (Bến số 1) | Thị trấn Huyện Sông Mã (Km88 QL4G) | 4 | 3.500 | 4.125 | 2008 | NSĐP+ vốn Khác |
8 | Thị trấn huyện Sốp Cộp | Thị trấn Huyện Sốp Cộp (theo QH tại lô số 35) | 5 | 2.290 | 2.388 | 2008 | NSNN |
9 | Thị trấn Huyện Phù Yên | Thị trấn Huyện Phù Yên | 4 | 3.600 | 2.634 | 2008 | NSĐP+ Khác |
10 | Thị trấn huyện Yên Châu | Thị trấn Yên Châu Km253+700 - QL6 | 5 | 2.350 | 2.812 | 2008 | NSĐP+ Khác |
11 | Thị trấn Nông trường | Tiểu khu Công đoàn, Huyện Mộc Châu (Km196+600 QL6) | 2 | 10.800 | 13.183 | 2008 | NSĐP+ Khác |
12 | Chiềng Lao | Xã Chiềng Lao Huyện Mường La | 6 | 2.000 | 1.337 | 2009 | NSNN |
13 | Chiềng Ngần | Khu đô thị mới Bản Phường. thị xã Sơn La | 2 | 10.500 | 9.117 | 2009 | NSĐP + Khác |
14 | Cò Nòi | Ngã Ba Cò Nòi huyện Mai Sơn (Km280 QL6) | 3 | 6.850 | 5.042 | 2009 | NSĐP+ Khác |
15 | Mường Lầm | Xã Mường Lầm Huyện Sông Mã | 6 | 1.250 | 1.110 | 2009 | NSĐP+ Khác |
16 | Song Pe | Cạnh chợ sông trung tâm Xã Song Pe- Bắc Yên | 6 | 1.080 | 1.509 | 2009 | NSĐP+ Khác |
17 | Tân Phong | Vạn Yên xã Tân Phong. huyện Phù Yên | 5 | 3.120 | 2.751 | 2009 | NSĐP+ Khác |
18 | Chiềng On | Trung tâm xã Chiềng On, huyện Yên Châu | 5 | 2.750 | 3.041 | 2009 | NSĐP+ Khác |
19 | Phiêng Khoài | Bản Kim Chung xã Phiêng Khoài huyện Yên Châu | 6 | 1.680 | 2.925 | 2009 | NSĐP+ Khác |
20 | Tân Lập | Trung tâm Xã Tân Lập Huyện Mộc Châu | 6 | 2.262 | 1.619 | 2009 | NSĐP+ Khác |
21 | Tô Múa | Xã Tô Múa Huyện Mộc Châu | 6 | 1.250 | 1.071 | 2009 | NSĐP+ Khác |
Tổng số |
| 66.649 | 65.720 |
|
|
QUY HOẠCH XÂY DỰNG BẾN XE Ô TÔ KHÁCH TỈNH SƠN LA 2010-2020
(Kèm theo Quyết định số 1282 /QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh)
TT | Tên bến (Theo thứ tự ưu tiên) | Địa danh | Loại bến | Tổng diện tích đất quy hoạch | Dự kiến nhu cầu vốn | Tiến độ thực hiện
| Dự kiến nguồn vốn |
1 | Thị trấn huyện Mường La | Thị trấn Huyện Mường La (GĐ2) | 2 | 10.800 | 7.360 | 2010 |
|
2 | Ngọc Chiến | Trung tâm xã Ngọc Chiến Huyện Mường La | 6 | 2.500 | 1.560 | 2010 | NSNN |
3 | Nà Mường | Trung tâm xã Nà Mường huyện Mộc Châu | 6 | 1.250 | 1.150 | 2010 | NSĐP + Vốn khác |
4 | Phỏng Lái | Trung tâm xã Phỏng Lái Huyện Thuận Châu (Km368+150 QL6) | 6 | 1.290 | 1.110 | 2011 | NSNN |
5 | Chiềng Hoa | Trung tâm Xã Chiềng Hoa Huyện Mường La | 6 | 1.650 | 1.994 | 2011 | NSNN |
6 | Chiềng Xôm | Bản Panh . Xã Chiềng Xôm Thị xã Sơn La | 3 | 5.255 | 5.575 | 2011 | NSNN |
7 | Chiềng Khương | Thị tứ Chiềng Khương Huyện Sông Mã | 5 | 2.446 | 1.769 | 2011 | NSNN |
8 | Làng Chếu | Trung tâm xã Làng Chếu huyện Bắc Yên | 6 | 1.650 | 1.489 | 2011 | NSĐP + Vốn khác |
9 | Mường Giôn | Trung tâm xã Mường Giôn Huyện Quỳnh Nhai | 6 | 1.190 | 973 | 2012 | NSNN |
10 | Co Mạ | Trung tâm xã Cò Mạ huyện Thuận Châu (Km42 TL 108) | 6 | 1.200 | 1.060 | 2012 | NSNN |
11 | Chiềng Sung | Bản Búc A Xã Chiềng Sung huyện Mai Sơn | 6 | 2.600 | 1.674 | 2012 | NSĐP + Vốn khác |
12 | Mường Lèo | Trung tâm xã Mường Lèo huyện Sốp Cộp | 6 | 2.780 | 2.096 | 2012 | NSNN |
13 | Chiềng Sơn | Trung tâm cụm Xã Chiềng Sơn huyện Mộc Châu | 6 | 1.650 | 1.339 | 2012 | NSĐP + Vốn khác |
14 | Vân Hồ | Trung tâm xã Vân Hồ huyện Mộc Châu | 5 | 2.800 | 2.512 | 2012 | NSĐP + Vốn khác |
15 | Chiềng Khay | Trung tâm xã Chiềng Khay Huyện Quỳnh Nhai | 6 | 1.700 | 1.259 | 2013 | NSNN |
16 | Thị trấn Hát Lót | Khu đô thị mới huyện Mai Sơn | 3 | 5.160 | 4.895 | 2013 | NSĐP + Vốn khác |
17 | Mường Lạn | Trung tâm xã Mường Lạn huyện Sốp Cộp | 6 | 1.080 | 994 | 2013 | NSNN |
18 | Mường Do | Trung tâm xã Mường Do huyện Phù Yên | 5 | 2.420 | 2.819 | 2013 | NSNN |
19 | Tông Lệnh | Thị tứ Tông Lệnh huyện Thuận Châu Km 346+500m QL6 | 6 | 1.650 | 2.082 | 2014 | NSNN |
20 | Mường Chanh | Bản Cang Mường Trung tâm cụm xã Mường Chanh huyện Mai Sơn | 6 | 1.080 | 1.042 | 2015 | NSĐP + Vốn khác |
21 | Nậm Ty | Trung tâm xã Nậm Ty huyện Sông Mã | 5 | 3.100 | 2.812 | 2015 | NSĐP + Vốn khác |
22 | Xuân Nha | Trung tâm xã Xuân Nha Huyện Mộc Châu | 5 | 2.640 | 2.787 | 2015 | NSĐP + Vốn khác |
23 | Song Khủa | Trung tâm cụm Xã Song Khủa Huyện Mộc Châu | 6 | 1.480 | 1.204 | 2015 | NSĐP + Vốn khác |
24 | Nậm Ét | Trung tâm xã Nậm Ét Huyện Quỳnh Nhai | 6 | 2.000 | 2.032 | 2015 | NSNN |
25 | Lóng Sập | Trung tâm xã Lóng Sập huyện Mộc Châu | 6 | 1.640 | 2.145 | 2015 | NSĐP + Vốn khác |
26 | Mường Bú | Xã Mường Bú Huyện Mường La | 6 | 2.550 | 2.345 | 2016 | NSNN |
27 | Chiềng Cơi | Trung tâm Xã Chiềng Cơi Thị xã Sơn La | 6 | 1.220 | 1.026 | 2016 | NSĐP + Vốn khác |
28 | Xã Tà Hộc | Cảng Tà Hộc Xã Tà Hộc huyện Mai Sơn | 6 | 1.200 | 1.044 | 2016 |
|
29 | Trung tâm xã Mường Tè | Trung tâm xã Mường Tè huyện Mộc Châu | 6 | 1.200 | 1.070 | 2016 | NSĐP + Vốn khác |
30 | Phiêng Pằn | Trung tâm xã Phiêng Pằn huyện Mai Sơn | 6 | 1.650 | 1.323 | 2018 | NSĐP + Vốn khác |
Tổng |
| 70.831 | 62.541 |
|
|
QUY HOẠCH XÂY DỰNG BÃI ĐỖ XE TĨNH TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 1282 /QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh)
TT | Tên bãi (theo thứ tự ưu tiên) | Địa danh | Tổng diện tích đất QH | Dự kiến nhu cầu vốn (triệu đồng) | Tiến độ thực hiện | Dự kiến Nguồn vốn | |
1 | Chợ Trung tâm | Tổ 1 Phường Chiềng Lề Thị xã Sơn La | 4.156 | Đã xây dựng xong | 2006 | BOT |
|
2 | Tổ 1 Phường Quyết Tâm | Tổ 1 Phường Quyết Tâm Thị xã Sơn La | 1.500 | Đã xây dựng xong | 2006 | BOT |
|
3 | Tiểu khu 3 | Tiểu khu 3 Thị trấn Hát Lót huyện Mai Sơn | 1.200 | Đã xây dựng xong | 2006 | BOT |
|
4 | Bãi số 1 | Trung tâm Thị trấn huyện Thuận Châu | 800 | 769 | 2007 | Vốn vay + Vốn khác |
|
5 | Bãi số 1 | Tiểu khu 1 Thị trấn Huyện Mường La (QH ô số 38) | 1.500 | 991 | 2008 | Vốn vay + Vốn khác |
|
6 | Bản Mòng | Bản Mòng xã Hua La Thị xã Sơn La | 1.640 | 1.843 | 2008 | Vốn vay + Vốn khác |
|
7 | Bản Cá | Bản Cá Phường Chiềng An Thị xã Sơn La | 1.640 | 1.802 | 2008 | Vốn vay + Vốn khác |
|
8 | Bản Mé | Bản Mé Phường Chiềng Cơi Thị xã Sơn La | 1.640 | 1.017 | 2008 | Vốn vay + Vốn khác |
|
9 | Tiểu khu 2 | Tiểu khu 2 Thị trấn Hát Lót huyện Mai Sơn | 3.150 | 1.685 | 2008 | Vốn vay + Vốn khác |
|
10 | Tiểu khu 1 | Tiểu khu 1 xã Chiềng Mung huyện Mai Sơn | 1.640 | 994 | 2008 | Vốn vay + Vốn khác |
|
11 | Bãi số 2 | Thị trấn Huyện Sông Mã (Cạnh UBND Huyện) | 1.200 | 547 | 2008 | NSNN |
|
12 | Bãi số 3 | Thị trấn Huyện Sông Mã (Cạnh bệnh viện cũ) | 1.200 | 541 | 2008 | NSNN |
|
13 | Bãi số 2 | Trung tâm Huyện Sốp Cộp (giáp Chợ) | 2.820 | 1.382 | 2008 | NSNN |
|
14 | Bãi số 1 | Thị trấn huyện Bắc Yên (Cạnh Sân vận động) | 1.364 | 933 | 2008 | Vốn vay + Vốn khác |
|
15 | Bãi số 2 | Bản Cao Đa 1 xã Phiêng Ban huyện Bắc Yên | 1.325 | 921 | 2008 | Vốn vay + Vốn khác |
|
16 | Bãi số 1 | Khối 3 (Chợ Trung tâm) Thị trấn Phù Yên | 2.400 | 1.187 | 2008 | NSNN |
|
17 | Bãi số 2 | Cây xăng Trung tâm Thị trấn Phù Yên | 1.600 | 904 | 2008 | NSNN |
|
18 | Bãi số 1 | Bản Nà Khái, xã Sặp Vạt huyện Yên Châu (Km257+700 QL6) | 1.305 | 934 | 2008 | Vốn vay + Vốn khác |
|
19 | Bãi số 2 | Tiểu khu 6, thị trấn huyện Yên Châu (Km256+400 QL6) | 1.500 | 1.061 | 2008 | Vốn vay + Vốn khác |
|
20 | Bãi số 3 | Trung tâm Hành chính huyện Mộc Châu | 2.983 | 1.565 | 2008 | Vốn vay + Vốn khác |
|
21 | Bãi số 4 | Trung tâm Hành chính huyện Mộc Châu | 2.054 | 1.041 | 2008 | Vốn vay + Vốn khác |
|
22 | Bãi số 1 | Khu sân vận động Thị trấn mới huyện Quỳnh Nhai | 4.010 | 2.042 | 2009 | Vốn vay + Vốn khác |
|
23 | Bãi số 2 | Khu công viên Thị trấn mới huyện Quỳnh Nhai | 1.650 | 778 | 2009 | Vốn vay + Vốn khác |
|
24 | Bãi số 2 | Bản Bai Tông Lạnh huyện Thuận Châu (Km0+300 TL107) | 925 | 865 | 2009 | Vốn vay + Vốn khác |
|
25 | Bãi số 2 | Tiểu khu 1 Thị trấn huyện Mường La (theo QH ô số 37) | 5.800 | 3.246 | 2009 | Vốn vay + Vốn khác |
|
26 | Bãi số1 | Bản Phường xã Chiềng Ngần Thị xã Sơn La | 3.784 | 2.109 | 2009 | Vốn vay + Vốn khác |
|
27 | Tiểu khu 1 Phường Chiềng Sinh | Tiểu khu 1 phường Chiềng Sinh Thị xã Sơn La | 3.325 | 1.931 | 2009 | Vốn vay + Vốn khác |
|
28 | Sang Luông | Tổ 14 phường Quyết Thắng thị xã Sơn La | 2.000 | 1.180 | 2009 | Vốn vay + Vốn khác |
|
29 | Cảng Tà Hộc | Trung tâm xã Tà Hộc Huyện Mai Sơn | 900 | 632 | 2009 | Vốn vay + Vốn khác |
|
30 | Khu đô thị Cò Nòi | Khu đô thị mới Cò Nòi Huyện Mai Sơn | 4.430 | 2.248 | 2009 | Vốn vay + Vốn khác |
|
31 | Chiềng Sung | Trung tâm xã Chiềng Sung Huyện Mai Sơn | 2.600 | 1.208 | 2009 | Vốn vay + Vốn khác |
|
32 | Bãi số 1 | Thị trấn Huyện Sông Mã ( Bến xe cũ) | 1.200 | 477 | 2009 | NSNN |
|
33 | Bãi số 4 | Cửa khẩu Chiềng Khương xã Chiềng Khương huyện Sông Mã | 1.100 | 616 | 2009 | NSNN |
|
34 | Bãi số 3 | Trung tâm xã Pắc Ngà huyện Bắc Yên | 1.350 | 915 | 2009 | Vốn vay + Vốn khác |
|
35 | Bãi số 3 | Trung tâm xã Mường Cơi huyện Phù Yên | 3.120 | 1.314 | 2009 | NSNN |
|
36 | Bãi số 3 | Ngã ba cầu Tà Làng Xã Tú Nang huyện Yên Châu | 1.605 | 1.130 | 2009 | Vốn vay + Vốn khác |
|
37 | Bãi số 5 | Trung tâm Hành chính huyện Mộc Châu | 2.054 | 1.057 | 2009 | Vốn vay + Vốn khác |
|
Tổng | 78.470 | 41.864 |
|
|
|
QUY HOẠCH XÂY DỰNG BÃI ĐỖ XE TĨNH TỈNH SƠN LA 2010-2020
(Kèm theo Quyết định số 1282 /QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh)
TT | Tên bãi (theo thứ tự ưu tiên) | Địa danh | Tổng diện tích đất QH | Dự kiến nhu cầu vốn (triệu đồng) | Tiến độ thực hiện | Dự kiến Nguồn vốn |
1 | Bãi số 2 | Bản Phường xã Chiềng Ngần Thị xã Sơn La | 3.925 | 2.160 | 2010 | Vốn vay + Vốn khác |
2 | Bãi số 3 | Bản Phường xã Chiềng Ngần Thị xã Sơn La | 6.589 | 3.385 | 2010 | Vốn vay + Vốn khác |
3 | Bản Noong Đúc | Bản Noong Đúc Phường Chiềng Sinh Thị xã Sơn La | 4.180 | 2.250 | 2010 | Vốn vay + Vốn khác |
4 | Bản Bó | Bản Bó Phường Chiềng An Thị xã Sơn La | 1.640 | 1.836 | 2010 | Vốn vay + Vốn khác |
5 | Bản Nà Hường | Bản Nà Hường xã Hát Lót huyện Mai Sơn | 2.200 | 2.115 | 2010 | Vốn vay + Vốn khác |
6 | Chiềng Mung | Trung tâm xã Chiềng Mung Huyện Mai Sơn | 1.640 | 980 | 2010 | Vốn vay + Vốn khác |
7 | Bãi số 03 | Trung tâm xã Nậm Lạnh Huyện Sốp Cộp | 1.100 | 685 | 2010 | NSNN |
8 | Bãi số 04 | Trung tâm xã Púng Bánh Huyện Sốp Cộp | 1.100 | 669 | 2010 | NSNN |
9 | Bãi số 4 | Trung tâm xã Gia Phù huyện Phù Yên | 1.640 | 1.573 | 2010 | NSNN |
10 | Bãi số 4 | Bản Chờ Lồng xã Yên Sơn - huyện Yên Châu | 1.185 | 975 | 2010 | Vốn vay + Vốn khác |
11 | Bản Bun | Bản Bun, Thị trấn Nông Trường, huyện Mộc Châu | 3.325 | 2.952 | 2010 | Vốn vay + Vốn khác |
12 | Tiểu Khu 40 | Tiểu khu 40, Thị trấn Nông trường, huyện Mộc Châu | 3.325 | 2.983 | 2010 | Vốn vay + Vốn khác |
13 | Trạm 110 | Tiểu khu Cơ Quan , thị trấn Nông trường, huyện Mộc Châu | 3.325 | 2.970 | 2010 | Vốn vay + Vốn khác |
14 | Xưởng Bột | Tiểu khu cấp III - Thị trấn Nông Trường , huyện Mộc Châu | 2.200 | 2.023 | 2010 | Vốn vay + Vốn khác |
15 | Bãi số 3 | Trung tâm xã Chiềng Khoang huyện Quỳnh Nhai | 1.640 | 1.812 | 2011 | Vốn vay + Vốn khác |
16 | Bãi số 4 | Khu du lịch Thị trấn mới huyện Quỳnh Nhai | 2.200 | 2.141 | 2011 | Vốn vay + Vốn khác |
17 | Bãi số 3 | Trung tâm cụm xã Phổng Lái huyện Thuận Châu | 1.125 | 999 | 2011 | Vốn vay + Vốn khác |
18 | Bản Lay | Bản Lay Phường Chiềng Sinh Thị xã Sơn La | 4.300 | 2.560 | 2011 | Vốn vay + Vốn khác |
19 | Khu CN Mai Sơn | Khu công nghiệp Mai Sơn xã Mường Bon huyện Mai Sơn | 2.580 | 1.405 | 2011 | Vốn vay + Vốn khác |
20 | Bãi số 5 | Trung tâm xã Mường Lầm huyện Sông Mã | 1.640 | 1.760 | 2011 | NSNN |
21 | Bãi số 5 | Trung tâm xã Mường Giôn huyện Quỳnh Nhai | 1.100 | 668 | 2012 | Vốn vay + Vốn khác |
22 | Bãi số 5 | Bản Phường xã Chiềng Ngần Thị xã Sơn La | 8.749 | 4.511 | 2012 | Vốn vay + Vốn khác |
23 | Bản Ái | Bản Ái Xã Chiềng Xôm Thị xã Sơn La | 1.640 | 1.842 | 2012 | Vốn vay + Vốn khác |
24 | Chiềng Chung | Trung tâm xã Chiềng Chung Huyện Mai Sơn | 2.200 | 2.132 | 2012 | Vốn vay + Vốn khác |
25 | Bãi số 6 | Thị tứ Chiềng Khương huyện Sông Mã | 2.100 | 776 | 2012 | NSNN |
26 | Bản Hang Miếng | Bản Hang Miếng xã Quang Minh huyện Mộc Châu | 1.640 | 1.034 | 2012 | Vốn vay + Vốn khác |
27 | Liên Hoà | Trung tâm xã Liên Hoà huyện Mộc Châu | 1.640 | 1.764 | 2012 | Vốn vay + Vốn khác |
28 | Bãi số 4 | Trung tâm cụm xã Noong Lay huyện Thuận Châu Km9+600 Tỉnh lộ 107 | 1.112 | 1.026 | 2013 | Vốn vay + Vốn khác |
29 | Bản Cang | Bản Cang Xã Chiềng Sinh Thị xã Sơn La | 3.000 | 1.672 | 2013 | Vốn vay + Vốn khác |
30 | Bản Noong La | Bản Noong La Xã Chiềng Sinh Thị xã Sơn La | 692 | 490 | 2013 | Vốn vay + Vốn khác |
31 | Bản Sàng | Bản Sàng Xã Hua La Thị xã Sơn La | 931 | 624 | 2013 | Vốn vay + Vốn khác |
32 | Bản Cọ | Bản Cọ xã Chiềng An thị xã Sơn La | 2.200 | 2.182 | 2013 | Vốn vay + Vốn khác |
33 | Bãi số 4 | Trung tâm xã Chiềng Sại huyện Mộc Châu | 860 | 651 | 2014 | Vốn vay + Vốn khác |
34 | Bãi số 5 | Trung tâm xã Làng Chếu huyện Bắc Yên | 1.640 | 1.375 | 2014 | Vốn vay + Vốn khác |
35 | Nhà máy Chè | Nhà máy Chè Đen Thị trấn Nông trường huyện Mộc Châu | 3.325 | 3.008 | 2014 | Vốn vay + Vốn khác |
36 | Khu trung tâm du lịch sinh thái 1 Mộc Châu | Khu trung tâm du lịch sinh thái 1 xã Chiềng Đi huyện Mộc Châu | 5.350 | 3.365 | 2014 | Vốn vay + Vốn khác |
37 | Bản Ca Láp | Bản Ca Láp xã Chiềng Ngần Thị xã Sơn La | 1.680 | 948 | 2015 | Vốn vay + Vốn khác |
38 | Chiềng Mai | Trung tâm xã Chiềng Mai Huyện Mai Sơn | 2.580 | 1.454 | 2015 | Vốn vay + Vốn khác |
39 | Mường Chanh | Trung tâm xã Mường Chanh Huyện Mai Sơn | 1.640 | 1.809 | 2015 | Vốn vay + Vốn khác |
40 | Bãi số 6 | Trung tâm xã Xím Vàng huyện Bắc Yên | 1.640 | 981 | 2015 | Vốn vay + Vốn khác |
41 | Bãi số 7 | Trung tâm xã Mường Khoa huyện Bắc Yên | 860 | 640 | 2015 | Vốn vay + Vốn khác |
42 | Bãi số 1 | Trung tâm Hành Chính huyện Mộc Châu | 2.350 | 1.248 | 2015 | Vốn vay + Vốn khác |
43 | Khu trung tâm du lịch sinh thái 2 Mộc Châu | Khu trung tâm du lịch sinh thái 2 Tiểu khu 64 - huyện Mộc Châu | 3.325 | 3.246 | 2015 | Vốn vay + Vốn khác |
44 | Bản Búa | Bản Búa xã Đông Sang huyện Mộc Châu | 3.325 | 2.964 | 2015 | Vốn vay + Vốn khác |
45 | Tiểu khu Hoa Ban | Tiểu khu Hoa Ban Thị trấn Nông Trường Mộc Châu | 3.325 | 2.977 | 2015 | Vốn vay + Vốn khác |
46 | Bản Phiêng Pát | Xã Chiềng Ngần Thị xã Sơn La | 1.640 | 974 | 2016 | Vốn vay + Vốn khác |
47 | Nà Ớt | Trung tâm xã Nà Ớt Huyện Mai Sơn | 1.400 | 715 | 2016 | Vốn vay + Vốn khác |
48 | Bãi số 01 | Trung tâm Thị trấn Huyện Sốp Cộp (giáp Bệnh Viện) | 2.845 | 1.409 | 2016 | NSNN |
49 | Bãi số 2 | Trung tâm hành chính huyện Mộc Châu | 3.240 | 1.729 | 2016 | Vốn vay + Vốn khác |
50 | Tiểu Khu 5 | Tiểu khu 5 Thị trấn Mộc Châu | 3.325 | 2.886 | 2016 | Vốn vay + Vốn khác |
51 | Bản Híp | Xã Chiềng Ngần thị xã Sơn La | 2.150 | 1.208 | 2018 | Vốn vay + Vốn khác |
52 | Bãi số 6 | Trung tâm Hành chính huyện Mộc Châu | 1.978 | 1.067 | 2019 | Vốn vay + Vốn khác |
Tổng | 126.341 | 91.610 |
|
|
- 1 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 2 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 1059/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới bến xe ô tô khách tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
- 4 Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án quy hoạch hệ thống bến xe ô tô khách tỉnh Bình Định giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020
- 5 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 6 Quyết định 384/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Đầu tư 2005
- 8 Quyết định 08/2005/QĐ-BGTVT về bến xe ôtô khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Đất đai 2003
- 11 Luật xây dựng 2003
- 12 Luật Giao thông đường bộ 2001
- 1 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 1059/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới bến xe ô tô khách tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
- 3 Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án quy hoạch hệ thống bến xe ô tô khách tỉnh Bình Định giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020
- 4 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050