ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1282/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 13 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng lưới cấp nước;
Xét đề nghị của Công ty cổ phần Cấp nước Kon Tum tại Tờ trình số 329/TTr-CNKT&KT ngày 05 tháng 11 năm 2019; ý kiến của Sở Xây dựng tại Văn bản số 721/SXD-PTĐTHTKT ngày 29 tháng 5 năm 2019; ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Văn bản số 2974/STC-QLGCS ngày 10 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum, cụ thể như sau:
Mục đích sử dụng nước | Lượng nước sử dụng/hộ/tháng | Giá nước tiêu thụ có thuế GTGT (đồng) |
Sinh hoạt các hộ dân cư | - Mức từ 01m³ - 10m³ đầu tiên (hộ/tháng) | 6.700 |
- Từ trên 10m³ - 20m³ (hộ/tháng) | 7.900 | |
- Từ trên 20m³ - 30m³ (hộ/tháng) | 9.800 | |
- Từ trên 30m³ (hộ/tháng) | 14.700 |
- Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chi phí đấu nối đến khách hàng sử dụng nước, tiền dịch vụ môi trường rừng phải nộp theo quy định.
- Đối với các đối tượng sử dụng vào mục đích khác như các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ…. Giá tiêu thụ nước sạch do đơn vị cung cấp nước quy định theo phương án giá được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nêu trên nhưng không vượt hệ số tính giá tối đa quy định tại Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD- BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Công ty cổ phần Cấp nước Kon Tum có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định.
2. Giao Sở Tài chính, Sở Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ được giao kiểm tra việc thực hiện quyết định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt theo đúng quy định.
Điều 3. Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp nước Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 79/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại Công trình Hồ chứa nước ngọt Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1, Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn sản xuất của tỉnh Nam Định ban hành
- 4 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp nước sinh hoạt Châu Thành do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 32/2019/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Nam Khương trên địa bàn huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 590/QĐ-BXD năm 2014 công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 11 Quyết định 3058/QĐ-UBND năm 2011 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa
- 12 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 1 Quyết định 3058/QĐ-UBND năm 2011 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 32/2019/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Nam Khương trên địa bàn huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
- 4 Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp nước sinh hoạt Châu Thành do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1, Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn sản xuất của tỉnh Nam Định ban hành
- 6 Quyết định 79/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại Công trình Hồ chứa nước ngọt Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8 Quyết định 30/2020/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020