Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1286/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 16 tháng 06 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU BẢO VỆ CẢNH QUAN HỒ LẮK ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành Nghị định 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Phê duyệt Đề cương - Dự toán dự án Quy hoạch bảo tồn và phát triển các khu rừng đặc dụng thuộc tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng của tỉnh đến năm 2020 và chỉ định thầu đơn vị tư vấn thực hiện dự án;

Căn cứ Công văn số 1251/TCLN-BTTN ngày 14/8/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp về việc góp ý Báo cáo Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng tỉnh Đắk Lắk;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 87/TTr-SNNNT ngày 07/5/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo vệ cảnh quan Hồ Lắk đến năm 2020, với các nội dung chính sau:

1. Tên bản quy hoạch, chủ đầu tư, chủ quản đầu tư.

- Tên bản quy hoạch: Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo vệ cảnh quan Hồ Lắk đến năm 2020.

- Cơ quan chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk.

- Cơ quan đầu tư: Khu bảo vệ cảnh quan Hồ Lắk.

2. Địa điểm thực hiện quy hoạch: tại Khu bảo vệ cảnh quan Hồ Lắk nằm trên địa giới hành chính các xã Bông Krang, Đắk Liêng, Yang Tao và thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk.

3. Mục tiêu của Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững

- Duy trì và bảo vệ hệ sinh thái rừng lưu vực để bảo vệ cảnh quan đất ngập nước nội địa là Hồ Lắk và gắn với quản lý bền vững lưu vực đầu nguồn sông Sêrêpôk, Mê Kông để duy trì thủy văn cho sản xuất và đời sống của tỉnh Đắk Lắk và góp phần ổn định, điều hòa nguồn nước hệ thống sông Mê Kông.

- Bảo tồn mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng vùng núi Tây Nguyên bao gồm: bảo tồn 05 kiểu thảm thực vật rừng phân bố theo đai cao, 05 xã hợp thực vật đặc hữu gắn với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và đai cao của Tây Nguyên và 05 khu rừng có giá trị bảo tồn cao.

- Bảo tồn và phát triển sự đa dạng các nhóm loài và nguồn gen động thực vật đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm cấp quốc tế, quốc gia có trong Khu bảo vệ cảnh quan Hồ Lắk.

- Bảo tồn và gắn với phát triển các tri thức, văn hóa bản địa và sinh kế, kinh tế xã hội, chia sẻ trách nhiệm và lợi ích trong bảo tồn với cộng đồng vùng đệm.

- Bảo tồn gắn với phát triển du lịch sinh thái - văn hóa bản địa - lịch sử tạo ra thu nhập phục vụ bảo tồn và đóng góp vào đời sống của cộng đồng vùng đệm.

- Phát huy các giá trị dịch vụ môi trường rừng để giảm nhẹ biến đổi khí hậu như hấp thụ CO2 của rừng, tiến đến bán tín chỉ carbon rừng để tạo ra tài chính cho bảo tồn và sinh kế của người dân.

- Tạo ra môi trường nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế để thu hút nguồn lực phục vụ bảo tồn và nâng cao năng lực.

4. Nội dung và quy mô của Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững.

a) Nội dung quy hoạch bao gồm:

- Vị trí địa lý, phạm vi ranh giới, quy mô diện tích khu rừng đặc dụng;

- Quy hoạch không gian các phân khu chức năng;

- Quy hoạch bộ máy và nguồn nhân lực cho quản lý bảo tồn khu rừng đặc dụng;

- Quy hoạch và xây dựng hạ tầng, trang thiết bị cho nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học và phục hồi sinh thái;

- Quy hoạch và xây dựng vườn thực vật, trạm cứu hộ động vật;

- Quy hoạch và xây dựng hạ tầng cho phát triển du lịch sinh thái - lịch sử văn hóa;

- Quy hoạch phát triển vùng đệm.

b) Các chương trình, giải pháp để thực hiện các nội dung quy hoạch bao gồm:

- Chương trình phát triển nguồn nhân lực;

- Chương trình đầu tư cơ sở hạ tầng và quản lý bảo vệ rừng;

- Chương trình nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học, phục hồi sinh thái;

- Chương trình xây dựng vườn thực vật và trạm cứu hộ động vật hoang dã;

- Chương trình phát triển du lịch sinh thái, văn hóa - lịch sử;

- Chương trình phát triển vùng đệm gắn với dịch vụ môi trường rừng

c) Quy mô quy hoạch:

- Tổng diện tích tự nhiên là: 10.333,6 ha, được chia thành 03 phân khu chức năng:

+ Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: diện tích 5.828,7 ha, có chức năng bảo vệ nguyên vẹn các hệ sinh thái, sinh cảnh, thảm thực vật, xã hợp thực vật, các khu rừng có giá trị bảo tồn cao, đất đai và thành phần hệ sinh thái, đa dạng sinh vật trong phân khu;

+ Phân khu phục hồi sinh thái: diện tích 4.445,5 ha, có chức năng phục hồi lại các hệ sinh thái rừng, thảm thực vật, cảnh quan đã bị tác động do hoạt động khai thác, canh tác nương rẫy trước đây hoặc đang canh tác bằng các biện pháp tự nhiên;

+ Phân khu hành chính - dịch vụ: diện tích 59,4 ha, có chức năng phục vụ các hoạt động quản lý hành chính, dịch vụ nghiên cứu khoa học, dịch vụ tham quan, du lịch và tuyên truyền giáo dục.

- Vùng đệm: nằm trên địa giới hành chính các xã Yang Tao, Bông Krang, Đăk Liêng, Đăk Phơi và thị trấn Liên Sơn thuộc huyện Lắk; xã Yang Reh thuộc huyện Krông Bông; xã Dur Kmal thuộc huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk.

5. Tổng mức đầu tư giai đoạn năm 2014 đến 2020: 146.054 triệu đồng,

trong đó:

- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực:

26.690 triệu đồng;

- Kinh phí quản lý bảo vệ rừng:

9.414 triệu đồng;

- Đầu tư cơ sở hạ tầng cho quản lý bảo vệ rừng:

39.230 triệu đồng;

- Đầu tư nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học, phục hồi sinh thái:

36.065 triệu đồng;

- Đầu tư xây dựng vườn thực vật, trạm cứu hộ động vật hoang dã:

16.700 triệu đồng;

- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho phát triển du lịch sinh thái, văn hóa - lịch sử:

9.225 triệu đồng;

- Đầu tư phát triển vùng đệm gắn với dịch vụ môi trường rừng:

8.730 triệu đồng.

6. Nhu cầu vốn và tiến độ giải ngân.

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nguồn vốn thực hiện quy hoạch

Tổng số

Năm

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

01

Vốn Nhà nước

120.000

6.879

15.512

27.913

25.739

24.214

14.463

5.277

02

Vốn khác

26.054

1.054

2.000

3.000

4.000

5.000

6.000

5.000

Tổng nhu cầu

146.054

7.933

17.512

30.913

29.739

29.214

20.463

10.277

7. Thời gian thực hiện quy hoạch: Năm 2014 đến năm 2020

8. Tiến độ thực hiện quy hoạch: (Chi tiết tại Phụ biểu tiến độ thực hiện Hạng mục - Dự toán vốn đầu tư cho quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo vệ cảnh quan Hồ Lắk, kèm theo).

Điều 2. Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Khu bảo vệ cảnh quan Hồ Lắk triển khai thực hiện các chương trình, giải pháp cụ thể của quy hoạch và kêu gọi đầu tư để quy hoạch được triển khai thực hiện đúng nội dung và tiến độ đề ra.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Lắk, Giám đốc Khu bảo vệ cảnh quan Hồ Lắk và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT.Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Phòng: Tổng hợp, TC-TM;
- Lưu: VT, NN-MT (25B-Vũ)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Khiết

 

PHỤ BIỂU TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

HẠNG MỤC – DỰ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CHO QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU BẢO VỆ CẢNH QUAN HỒ LẮK ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

Đơn vị tính vốn: VNĐ

TT

Chương trình/
Hạng mục

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Phân theo năm

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

I

Phát triển nguồn nhân lực, kinh phí sự nghiệp

 

 

 

26.690

3.720

3.770

3.920

3.920

3.920

3.770

3.670

1

Kinh phí sự nghiệp, quỹ lương cho 51 cán bộ nhân viên

Người/ năm

51

70

24.990

3.570

3.570

3.570

3.570

3.570

3.570

3.570

2

Đào tạo ngắn hạn

Khóa

20

50

1.000

100

100

200

200

200

100

100

3

Đào tạo chính quy đại học và sau đại học

Người

14

50

700

50

100

150

150

150

100

 

II

Kinh phí quản lý bảo vệ rừng

 

 

 

9.414

1.563

1.257

1.257

1.257

1.257

1.563

1.257

1

Khoán quản lý bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cộng đồng địa phương,...

Ha

6.116

0,15

6.422

917

917

917

917

917

917

917

2

Kinh phí lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng

Ha

6.116

0,05

612

306

 

 

 

 

306

 

3

Thực hiện phương án Phòng cháy chữa cháy rừng

Năm

7

120

840

120

120

120

120

120

120

120

4

Kinh phí tổ chức truy quét bảo vệ rừng

Năm

7

200

1.400

200

200

200

200

200

200

200

5

Tuyên truyền bảo vệ rừng, PCCCR

Năm

7

20

140

20

20

20

20

20

20

20

III

Cơ sở hạ tầng cho quản lý bảo vệ rừng

 

 

 

39.230

465

7.810

10.996

8.462

7.147

4.250

100

III.1

Cơ sở hạ tầng văn phòng, trang thiết bị

 

 

 

11.215

271

6.190

3.174

1.520

20

20

20

1

Xây văn phòng

m2

300

15

4.500

 

4.500

 

 

 

 

 

2

Hệ thống đường, sân nội bộ

m2

300

1

300

 

 

300

 

 

 

 

3

Hệ thống tường rào mới (3 mặt)

m

300

1

300

 

 

300

 

 

 

 

4

Bổ sung nhà ở cho nhân viên: 12 m2/người

m2

200

7

1.400

 

 

1.400

 

 

 

 

5

Nhà ăn ở CBCNV

m2

100

7

700

 

 

700

 

 

 

 

6

Kho chứa vật tư, tang vật

m2

200

6

1.200

 

1.200

 

 

 

 

 

7

Hệ thống điện

Bộ

1

250

250

 

250

 

 

 

 

 

8

Giếng khoan và hệ thống nước sinh hoạt

Bộ

1

150

100

 

100

 

 

 

 

 

9

Hoàn chỉnh và duy trì Website KBT, nhấn mạnh du lịch sinh thái

Website/năm

7

20

140

20

20

20

20

20

20

20

10

Máy vi tính

Cái

15

15

225

75

 

150

 

 

 

 

11

Laptop

Cái

3

25

75

75

 

 

 

 

 

 

12

Máy in

Cái

5

8

40

16

 

24

 

 

 

 

13

Hệ thống truyền thông (máy chiếu, màn hình, laptop, loa, amply)

Bộ

1

100

100

 

 

100

 

 

 

 

14

Hệ thống bàn ghế tủ

Bộ

5

15

75

 

 

75

 

 

 

 

15

Máy Fax

Cái

2

10

20

 

 

20

 

 

 

 

16

Máy photocopy

Cái

2

35

70

35

 

35

 

 

 

 

17

Máy ảnh + máy quay phim

Cái

2

50

100

50

 

50

 

 

 

 

18

Ô tô 5 chỗ

Cái

1

1.500

1.500

 

 

 

1.500

 

 

 

19

Xe gắn máy

Cái

4

30

120

 

120

 

 

 

 

 

III.2

Cơ sở hạ tầng trạm bảo vệ rừng, trang thiết bị, đường tuần tra, mốc ranh giới, phòng chữa cháy rừng

 

 

 

28.015

194

1.620

7.822

6.942

7.127

4.230

80

1

Xây mới nhà trạm mới (1 trạm * 200m2)

m2

200

7

1.400

 

 

1.400

 

 

 

 

2

Nâng cấp 5 trạm

Trạm

5

100

500

 

 

100

200

200

 

 

3

Giếng khoan & máy bơm, hệ thống nước đầu nguồn và bồn chứa 2m3 cho 5 trạm

Bộ

5

100

500

 

 

100

200

200

 

 

4

Xuồng đuôi tôm

Cái

2

150

300

 

 

 

150

 

150

 

5

Chó nghiệp vụ

Con

2

50

100

 

50

 

50

 

 

 

6

Xe máy

Cái

10

30

300

 

180

 

 

120

 

 

7

Địa bàn

Cái

12

2

24

24

 

 

 

 

 

 

8

GPS

Cái

15

10

150

70

 

 

80

 

 

 

9

Súng hơi cay

Cái

10

5

50

 

30

 

 

20

 

 

10

Còng số 8

Cái

34

1

34

 

20

 

 

14

 

 

11

Bình xịt hơi cay

Bình

272

0,5

136

 

75

 

 

61

 

 

12

Tủ hồ sơ

Cái

6

10

60

 

 

20

20

20

 

 

13

Bàn ghế

Bộ

6

10

60

 

 

20

20

20

 

 

14

Giường

Cái

24

4

96

 

 

32

32

32

 

 

15

Ti vi & đầu kỹ thuật số

Bộ

6

25

150

 

 

50

50

50

 

 

16

Ống nhòm

Cái

12

10

120

 

70

 

 

50

 

 

17

Máy ảnh

Cái

12

20

240

 

140

 

 

100

 

 

18

Cột mốc ranh giới

Mốc

35

15

525

 

525

 

 

 

 

 

19

Bảng tuyên truyền bằng bê tông

Bảng

6

20

120

 

60

 

60

 

 

 

20

Bảng phân khu mới

Bảng

5

50

250

 

250

 

 

 

 

 

21

Hệ thống đường tuần tra

Km

22

1.000

22.000

 

 

6.000

6.000

6.000

4.000

 

22

Bảng biểu PCCR (bảng sắt)

Cái

300

0,2

60

20

 

20

 

20

 

 

23

Dụng cụ, phương tiện PCCCR

Năm

7

80

560

80

80

80

80

80

80

80

24

Chòi canh lửa

Cái

4

70

280

 

140

 

 

140

 

 

IV

Nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học và phục hồi sinh thái

 

 

 

36.065

945

3.220

7.550

7.050

6.700

6.600

4.000

1

Trang thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

GPS

Cái

5

10

50

 

50

 

 

 

 

 

3

Địa bàn cầm tay

Cái

5

2

10

 

10

 

 

 

 

 

4

Bẫy ảnh

Cái

20

30

600

 

150

 

150

 

300

 

5

Máy quay phim

Cái

2

30

60

 

30

 

30

 

 

 

6

Máy chụp hình

Cái

2

20

40

 

40

 

 

 

 

 

7

Ống nhòm chuyên dụng

Cái

2

10

20

 

20

 

 

 

 

 

8

Dụng cụ điều tra rừng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thước dài 50m

Cái

10

0,5

5

5

 

 

 

 

 

 

 

- Thước đo đường kính

Cái

20

2

40

40

 

 

 

 

 

 

 

- Sunnto (đo cao, độ dốc)

Cái

20

15

300

300

 

 

 

 

 

 

 

- Dụng cụ đo độ ẩm, pH đất

Cái

20

15

300

300

 

 

 

 

 

 

 

- Máy lazer đo cây

Cái

5

50

250

250

 

 

 

 

 

 

 

- Đo tiết diện ngang - Bitherlich

Cái

10

5

50

50

 

 

 

 

 

 

 

- Tủ ẩm nhiệt (bảo quản mẫu)

Cái

2

50

100

 

100

 

 

 

 

 

 

- Tủ sấy mẫu

cái

2

50

100

 

100

 

 

 

 

 

9

Máy quay phim hồng ngoại ban đêm

Cái

2

70

140

 

70

 

70

 

 

 

10

Lập bản đồ thảm thực vật, habitat, HCV bằng viễn thám, GIS

Đề tài

1

2.000

2.000

 

 

1.200

800

 

 

 

11

Thiết kế và thực hiện hệ thống giám sát đa dạng sinh học

Đề tài

1

1.000

1.000

 

650

350

 

 

 

 

12

Nghiên cứu thành phần hệ sinh thái rừng: Nấm, rêu, địa y,…

Đề tài

1

1.000

1.000

 

 

 

 

700

300

 

13

Phục hồi rừng bỏ hóa bằng cây bản địa (giai đoạn 1)

Ha

1.500

20

30.000

 

2.000

6.000

6.000

6.000

6.000

4.000

V

Xây dựng vườn thực vật, cứu hộ động vật hoang dã

 

 

 

16.700

 

 

2.260

7.640

3.800

3.000

 

1

Vườn thực vật

Ha

50

4

200

 

 

200

 

 

 

 

2

Đóng bảng tên cây

Cái

500

0,2

100

 

 

60

40

 

 

 

3

Trồng xen cây bản địa trong vườn thực vật, diện tích 50 ha trồng dưới tán khoảng 100-150 cây/ha. Loài cây: sao, cà te, cẩm lai , giáng hương, trắc, thủy tùng

Ha

50

20

1.000

 

 

 

400

600

 

 

4

Hệ thống đường bê tông 1m trong vườn thực vật

Km

6

1.200

7.200

 

 

 

7.200

 

 

 

5

Nâng cấp hàng rào và xây mới

Ha

40

50

2.000

 

 

2.000

 

 

 

 

6

Trạm cứu hộ động vật bán hoang dã, chuồng trại

Ha

2

100

200

 

 

 

 

200

 

 

7

Chuồng trại

m2

1.000

5

5.000

 

 

 

 

3.000

2.000

 

8

Trang thiết bị chăm sóc, nuôi dưỡng

Bộ

2

500

1.000

 

 

 

 

 

1.000

 

VI

Cơ sở hạ tầng cho du lịch sinh thái – lịch sử văn hóa

 

 

 

9.225

 

185

3.690

150

5.150

40

10

1

Nhà sàn gỗ theo kiến trúc bản địa cho đào tạo, nghiên cứu và du lịch ở 2 tuyến diện tích 200m2

Nhà

2

2000

4.000

 

 

2.000

 

2.000

 

 

2

Nhà chòi nghỉ chân cho các tuyến lợp tranh

Chòi

4

70

280

 

 

140

 

140

 

 

3

Nhà dịch vụ 200m2

Cái

2

1500

3.000

 

 

 

 

3.000

 

 

4

Bảng chỉ dẫn kèm theo thông tin liên quan của các tour du lịch

Bảng

10

20

200

 

100

 

100

 

 

 

5

Cổng gỗ hoặc giả gỗ giới thiệu vào từng tuyến du lịch

Cái

3

5

15

 

15

 

 

 

 

 

6

Bảng tuyên truyền về môi trường, nâng cao nhận thức,…

Cái

40

0,5

20

 

10

 

10

 

 

 

7

Bảng tên cây

Bảng

300

0,2

60

 

20

40

 

 

 

 

8

Hệ thống thùng rác làm bằng vật liệu thiên nhiên + nắp đậy

Bộ

30

1

30

 

 

10

 

10

 

10

9

Ô tô vận chuyển khách du lịch 24 chỗ

Chiếc

1

1.500

1.500

 

 

1.500

 

 

 

 

10

Máy phát điện & diamo

Bộ

1

20

20

 

20

 

 

 

 

 

11

Lều bạt di động

Cái

50

2

100

 

20

 

40

 

40

 

VII

Phát triển vùng đệm, giáo dục môi trường

 

 

 

8.730

1.240

1.270

1.240

1.260

1.240

1.240

1.240

1

Trang thiết bị:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ bảng ghim (gồm cả chân)

Bộ

5

5

25

 

15

 

10

 

 

 

 

Bảng lật

Cái

5

5

25

 

15

 

10

 

 

 

2

Họp dân tuyên truyền

Năm

7

40

280

40

40

40

40

40

40

40

3

Chương trình phát triển vùng đệm theo định mức: 40 triệu/ thôn buôn/năm x 30 thôn, buôn x 7 năm.

Thôn, buôn

30

40

8.400

1.200

1.200

1.200

1.200

1200

1.200

1.200

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

146.054

7.933

17.512

30.913

29.739

29.214

20.463

10.277

Tổng cộng: Một trăm bốn mươi sáu tỷ, không trăm năm mươi bốn triệu đồng