THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1287/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP BÁCH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Bộ, cơ quan và địa phương triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Điều 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh) kiểm tra, rà soát việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể đã được phân công; định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tiến độ, kết quả thực hiện của các Bộ, cơ quan và địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP BÁCH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Hình thức văn bản | Thời gian trình/ban hành |
| ||
1. | 1.1 | Chỉ đạo, đôn đốc các địa phương tăng cường kiểm tra sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; thanh tra trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý nhà nước đối với hoạt động đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý I năm 2015 | ||
1.2 | Tổ chức Hội nghị quốc gia về công tác đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng của hoạt động này. | Các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý II năm 2014 | ||||
1.3 | Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trong hoạt động khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản. | Bộ Công an, các cơ quan truyền thông, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý I hàng năm (từ năm 2014) | ||||
1.4 | Xây dựng, trình ban hành Quy chế bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản. | Các Bộ: Giao thông vận tải; Công Thương, UBND cấp tỉnh | Thông tư của Bộ | Quý II năm 2014 | ||||
1.5 | Hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương tiến hành điều tra, xác định các khu vực bị ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và xây dựng lộ trình xử lý; tổ chức cảnh báo và tuyên truyền, hướng dẫn các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. | Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2014 | ||||
1.6 | Hoàn thiện, trình ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg theo hướng tăng cường năng lực của các trạm quan trắc môi trường không khí, môi trường nước. | Các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg | Quý IV năm 2013 | ||||
1.7 | Đề án tăng cường năng lực xây dựng hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc môi trường. | Các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2014 | ||||
1.8 | Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công an, Giao thông vận tải trong công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với hoạt động giao thông vận tải tại các đô thị loại III trở lên. | Các Bộ: Công an, Giao thông vận tải | Thông tư liên tịch | Quý II năm 2014 | ||||
1.9 | Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công an, Xây dựng trong công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với hoạt động xây dựng tại các đô thị loại III trở lên. | Các Bộ: Công an, Xây dựng | Thông tư liên tịch | Quý II năm 2014 | ||||
1.10 | Rà soát, đánh giá, đề xuất các giải pháp tăng cường trao đổi thông tin ngăn chặn kịp thời việc vận chuyển chất thải vào Việt Nam. | Các Bộ: Công an, Ngoại giao, Tài chính (Tổng cục Hải quan), Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công Thương, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý I năm 2014 | ||||
1.11 | Xây dựng Quy chế phối hợp liên ngành trong kiểm soát hoạt động nhập khẩu phế liệu giữa các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương, Công an. | Các Bộ: Công an, Công Thương, Tài chính (Tổng cục Hải quan) | Thông tư liên tịch | Quý IV năm 2013 | ||||
1.12 | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi bổ sung các quy định về đa dạng sinh học của Luật Đa dạng sinh học năm 2008, Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004, Luật Thủy sản năm 2003 theo hướng quản lý thống nhất, tập trung đầu mối về bảo tồn đa dạng sinh học. | Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2013 | ||||
1.13 | Điều tra, xây dựng cơ chế và ban hành đơn giá chi trả dịch vụ môi trường. | Bộ Tài chính, các Bộ liên quan, UBND cấp tỉnh | Nghị định của Chính phủ | Quý IV năm 2014 | ||||
1.14 | Xây dựng, ban hành cơ chế tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ nguồn gen. | Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, UBND cấp tỉnh | Nghị định của Chính phủ | Quý II năm 2014 | ||||
1.15 | Xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và tăng cường năng lực đội ngũ quản lý môi trường Trung ương đến địa phương. | Các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2014 | ||||
1.16 | Xây dựng Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý chất thải rắn khu vực nông thôn. | Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, UBND cấp tỉnh | Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ | Quý I năm 2014 | ||||
2. | 2.1 | Rà soát, bổ sung các quy định về kiểm soát chặt chẽ hoạt động tạm nhập, tái xuất và xuất, nhập khẩu phế liệu ngay từ giai đoạn cấp phép. | Bộ Công Thương | Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính (Tổng cục Hải quan) | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý III năm 2014 | ||
2.2 | Rà soát, hoàn thiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phế liệu được phép nhập khẩu. | Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ | Thông tư của Bộ | Quý IV năm 2014 | ||||
2.3 | Xây dựng Danh mục chi tiết các loại phương tiện giao thông tiết kiệm nhiên liệu, sử dụng khí hóa lỏng, khí thiên nhiên, điện, nhiên liệu hỗn họp, nhiên liệu sinh học trong nước chưa sản xuất được | Các Bộ: Tài chính, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Thông tư của Bộ | Quý II năm 2014 | ||||
3. | 3.1 | Rà soát, bổ sung các quy định cấm, hạn chế đầu tư vào các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Chính phủ | Quý l năm 2014 | ||
3.2 | Rà soát tình hình thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; đề xuất việc sửa đổi, bổ sung. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Chính phủ | Quý II năm 2014 | ||||
3.3 | Rà soát việc triển khai thực hiện các quy định hỗ trợ làng nghề, tập trung xây dựng chính sách huy động vốn đầu tư nâng cấp hạ tầng các làng nghề được công nhận. | Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý l năm 2014 | ||||
3.4 | Ban hành hướng dẫn thực hiện mô hình kết hợp công - tư (PPP) trong đầu tư, đặc biệt chú ý tới các dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải. | Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng | Thông tư của Bộ | Quý IV năm 2014 | ||||
3.5 | Đánh giá thực trạng, đề xuất kế hoạch tăng phân bổ ngân sách từ nguồn vốn đầu tư phát triển cho hoạt động bảo vệ môi trường. | Các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý II năm 2014 | ||||
4. | 4.1 | Rà soát, đánh giá, điều chỉnh quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ở cấp địa phương; ban hành quy định về chi phí thẩm định dự án phục hồi cải tạo môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động kiểm tra, xác nhận sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. | Bộ Tài chính | Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Thông tư của Bộ | Quý II năm 2014 | ||
4.2 | Ban hành hướng dẫn chi tiết việc miễn giảm thuế, hỗ trợ tài chính đối với các loại phương tiện giao thông tiết kiệm nhiên liệu, sử dụng khí hóa lỏng, khí thiên nhiên, điện, nhiên liệu hỗn hợp, nhiên liệu sinh học trong nước chưa sản xuất được. | Các Bộ: Công Thương, Giao thông vận tải, UBND cấp tỉnh | Thông tư của Bộ | Quý IV Năm 2014 | ||||
4.3 | Nghiên cứu, bổ sung mục chi riêng về đầu tư xây dựng các công trình bảo vệ môi trường thuộc khu vực công ích trong Luật Ngân sách nhà nước và hệ thống các văn bản hướng dẫn thi hành. | Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo trình Chính phủ | Quý l năm 2014 | ||||
4.4 | Đánh giá thực trạng, đề xuất kế hoạch tăng dần tỷ lệ phân bổ ngân sách cho hoạt động sự nghiệp môi trường theo tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Chính phủ | Quý II năm 2014 | ||||
5. | 5.1 | Rà roát, hoàn thiện và hướng dẫn cơ chế khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ công tác bảo vệ môi trường, tập trung nghiên cứu và chuyển giao công nghệ xử lý chất thải, sản xuất sạch, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, các mô hình phát triển kinh tế xanh. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2014 | ||
5.2 | Xây dựng, bổ sung danh mục công nghệ hạn chế chuyến giao, danh mục công nghệ cấm chuyển giao nhằm ngăn chặn việc chuyển giao công nghệ, phương tiện, thiết bị cũ gây ô nhiễm môi trường vào nước ta. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý II năm 2014 | ||||
5.3 | Xây dựng Chương trình nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ bảo vệ môi trường trong danh mục Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành liên quan | Quyết định của Bộ | Quý II năm 2015 | ||||
5.4 | Nghiên cứu, bổ sung quy định về bảo vệ môi trường đối với công nghệ khi xem xét cấp phép đầu tư. | Các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 10/2009/TT- BKHCN | Quý I năm 2014 | ||||
6. | 6.1 | Xây dựng và ban hành quy định chi tiết về bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng; trong đó có quy định không cấp phép xây dựng nhà máy, dự án có phát sinh nước thải tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa hoàn thành xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung theo quy định. | Bộ Xây dựng | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ liên quan, UBND cấp tỉnh | Thông tư liên tịch | Quý II năm 2014 | ||
6.2 | Đánh giá việc thực hiện trách nhiệm của chủ công trình trong việc bồi hoàn lại môi trường và cảnh quan thiên nhiên xung quanh bị ô nhiễm do hoạt động xây dựng gây ra và đề xuất các giải pháp tăng cường. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý I năm 2014 | ||||
6.3 | Xây dựng Chương trình quốc gia về đầu tư, xử lý nước thải, trước mắt tập trung tại các đô thị lớn, các lưu vực sông theo lộ trình hợp lý. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý l năm 2015 | ||||
6.4 | Rà soát, đánh giá việc thực hiện và đề xuất hoàn thiện các quy định về môi trường trong các quy chuấn kỹ thuật về xây dựng đối với các khu đô thị mới, các công trình công cộng. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2013 | ||||
7. | 7.1 | Tổ chức đánh giá và đề xuất biện pháp tăng cường kiểm soát nguồn thải của các phương tiện giao thông vận tải theo tiêu chuẩn đã được ban hành. | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý III năm 2014 | ||
7.2 | Xây dựng, trình ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường. | Các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2014 | ||||
8. | 8.1 | Tiến hành rà soát, đánh giá, đề xuất các biện pháp tăng cường kiểm soát việc sử dụng hóa chất trong hoạt động sản xuất nông nghiệp. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Bộ: Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2013 | ||
8.2 | Đôn đốc, chỉ đạo các địa phương đẩy mạnh công tác thu gom, xử lý bao bì thuốc trừ dịch hại, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, chất thải trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản; hóa chất bảo vệ thực vật nhập lậu, hết hạn sử dụng. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ | Quý I hàng năm (từ năm 2014) | ||||
8.3 | Kiểm soát, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do hoạt động chăn nuôi tập trung, giết mổ tập trung, nuôi trồng thủy sản tập trung, sản xuất, chế biến trong lĩnh vực nông, lâm, thủy sản. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2014 | ||||
8.4 | Lập danh mục, đề xuất biện pháp quản lý các làng nghề, làng nghề truyền thống được công nhận trên phạm vi cả nước. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý II năm 2014 | ||||
8.5 | Rà soát, đánh giá việc thực hiện các tiêu chí về bảo vệ môi trường khi xem xét công nhận làng nghề. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý l năm 2014 | ||||
9. | 9.1 | Trình sửa đổi các văn bản pháp luật có liên quan nhằm quy định việc bố trí cán bộ chuyên trách quản lý môi trường ở các xã có làng nghề gây ô nhiễm môi trường. | Bộ Nội vụ | Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 92/2009/NĐ-CP | Quý III năm 2013 | ||
9.2 | Nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách về chế độ tiền lương hoặc tiền phụ cấp cho cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về quản lý môi trường cấp xã | Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp tỉnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý III năm 2014 | ||||
10. | 10.1 | Đẩy mạnh hoạt động đưa nội dung bảo vệ môi trường vào hệ thống giáo dục quốc dân; tăng thời lượng giảng dạy chính khóa, các hoạt động ngoại khóa về bảo vệ môi trường tại các cấp học từ năm 2014. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý III hàng năm (từ năm 2014) | ||
11. | 11.1 | Tăng cường hoạt động điều tra, đề nghị truy tố tội phạm về môi trường. | Bộ Công an | Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý II năm 2014 | ||
12. | 12.1 | Khẩn trương ban hành văn bản hướng dẫn thi hành Bộ luật Hình sự, phần các tội phạm môi trường. | Bộ Tư pháp | Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công an; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao | Thông tư liên tịch | Quý I năm 2014 | ||
13. | 13.1 | Bổ sung nhiệm vụ xây dựng kênh truyền hình riêng về môi trường vào Quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình Việt Nam đến năm 2020. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2013 | ||
13.2 | Tập trung chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng ở Trung ương và địa phương đẩy mạnh tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa môi trường, tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm xây dựng môi trường sống xanh - sạch - đẹp. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Quý I hàng năm (từ năm 2014) | ||||
14. | 14.1 | Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường biên soạn nội dung, tăng thời lượng phát sóng nội dung về bảo vệ môi trường trên sóng truyền hình quốc gia. | Đài Truyền hình Việt Nam | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Hàng năm | ||
15. | 15.1 | Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường biên soạn nội dung, tăng thời lượng các chương trình về bảo vệ môi trường trên sóng phát thanh. | Đài Tiếng nói Việt Nam | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Hàng năm | ||
16. | 16.1 | Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trong hoạt động khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản. | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công an; Ban Quản lý các KCN, KKT | Báo cáo kết quả, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ | Quý I hàng năm (Từ năm 2014) | ||
16.2 | Chấn chỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, xác nhận sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo kết quả, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ | Quý l năm 2015 | ||||
16.3 | Đẩy mạnh công tác thu gom, xử lý bao bì thuốc trừ dịch hại, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, chất thải trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản; hóa chất bảo vệ thực vật nhập lậu, hết hạn sử dụng. | Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo kết quả gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ | Quý I hàng năm (từ năm 2014) | ||||
16.4 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất của địa phương theo hướng bố trí quỹ đất cho các công trình xử lý rác thải, nước thải, hạ tầng kỹ thuật về môi trường. | Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng | Báo cáo kết quả thực hiện, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ | Quý IV hàng năm | ||||
16.5 | Chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn hướng dẫn các tổ, thôn, xóm có làng nghề xây dựng các hương ước, quy ước gắn với bảo vệ môi trường. | Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Báo cáo kết quả, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2014 | ||||
16.6 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các cơ sở sản xuất hoạt động dưới danh nghĩa làng nghề để gia công, sản xuất các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. | Các Bộ: Công an, Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo kết quả, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2014 | ||||
16.7 | Tiến hành điều tra, xác định các khu vực bị ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và xây dựng lộ trình xử lý; tổ chức cảnh báo và tuyên truyền, hướng dẫn các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. | Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Y tế | Báo cáo kết quả, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ | Quý III năm 2014 | ||||
16.8 | Tiến hành thanh tra, kiểm soát chặt chẽ việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng tại các khu đô thị mới, các công trình công cộng. | Các Bộ: Xây dựng, Công an | Báo cáo kết quả, gửi Bộ Xây dựng đề tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ | Quý IV hàng năm | ||||
16.9 | Chỉ đạo các Sở, ngành liên quan tăng cường hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải và xây dựng tại các thành phố loại III trở lên. | Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công an, Xây dựng, Giao thông vận tải | Quy chế phối hợp của các Sở | Quý I năm 2015 | ||||
16.10 | Chỉ đạo các Sở, ngành liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa, thân thiện môi trường, tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. | Các Bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý I hàng năm (từ năm 2014) | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Công văn 4204/BTNMT-TCMT năm 2017 về đánh giá thực trạng cơ chế phối hợp trong nước giải quyết vấn đề môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Công văn 2782/BGTVT-MT triển khai Đề án “Tăng cường công tác bảo vệ môi trường giao thông vận tải giai đoạn 2013 - 2015” do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 76/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6 Thông tư 10/2009/TT-BKHCN hướng dẫn thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Quyết định 16/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường Quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 1 Công văn 4204/BTNMT-TCMT năm 2017 về đánh giá thực trạng cơ chế phối hợp trong nước giải quyết vấn đề môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Công văn 2782/BGTVT-MT triển khai Đề án “Tăng cường công tác bảo vệ môi trường giao thông vận tải giai đoạn 2013 - 2015” do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Thông tư 76/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành