Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1288/2010/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 05 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ THUÊ RỪNG TẠI VƯỜN QUỐC GIA NÚI CHÚA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;

Căn cứ công văn số 62/HĐND-VP ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chủ trương phê duyệt giá thuê rừng tại Vườn quốc gia Núi Chúa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 86/TTr-SNNPTNT ngày 26 tháng 7 năm 2010 và Báo cáo số 425/BC-STP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá thuê rừng tại Vườn quốc gia Núi Chúa tỉnh Ninh Thuận, với những nội dung như sau:

1. Giá cho thuê bình quân 01 ha rừng Vườn quốc gia Núi Chúa tại các khu vực dọc biển từ Thái An đến Bình Tiên là 710.000 đồng/ha/năm (bảy trăm mười ngàn đồng).

2. Giá cho thuê rừng cụ thể tại từng khu vực, như sau:

- Khu vực bãi Bình Tiên là 800.000 đồng/ha/năm (tám trăm ngàn đồng);

- Khu vực vịnh Vĩnh Hy là 780.000 đồng/ha/năm (bảy trăm, tám mươi ngàn đồng);

- Khu vực bãi Kênh là 730.000 đồng/ha/năm (bảy trăm, ba mươi ngàn đồng);

- Khu vực bãi Thùng là 700.000 đồng/ha/năm (bảy trăm ngàn đồng);

- Khu vực bãi Lớn là 700.000 đồng/ha/năm (bảy trăm ngàn đồng).

Điều 2. Giám đốc Vườn quốc gia Núi Chúa có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung tại Điều 1 Quyết định này đảm bảo hiệu quả và đúng các quy định Nhà nước hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Dũng