- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển
- 8 Quyết định 424/QĐ-BTNMT năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1288/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 27 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 195/TTr-TNMT ngày 20 tháng 4 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường (Có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Ủy ban nhân dân tỉnh giao: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ danh mục, nội dung thủ tục hành chính được công bố, cung cấp nội dung thủ tục hành chính cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xây dựng để phê duyệt trình tự giải quyết thủ tục hành chính chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 để tin học hóa việc giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính số: 1,2,3,4,5 tại Mục VII Danh mục thủ tục hành chính, Lĩnh vực biển và hải đảo được ban hành kèm theo Quyết định 3430/QĐ-UBND ngày 04/09/2018 của UBND tỉnh về việc Công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1288/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Tên Thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết (ngày làm việc) | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (VNĐ) | Căn cứ pháp lý | Thời gian tiếp nhận và trả kết quả theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg | |
Tiếp nhận | Trả kết quả | ||||||
A | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
| ||||
A.1 | Thủ tục hành chính mới ban hành |
|
| ||||
1 | Công nhận khu vực biển | 37 | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long) | Không | - Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; - Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015; - Luật Thủy sản ngày 21/11/2017; - Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; - Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. | x | x |
A.2. | Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung |
|
| ||||
1 | Giao khu vực biển | 62 | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long) | Không | - Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; - Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015; - Luật Thủy sản ngày 21/11/2017; - Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; - Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. | x | x |
2 | Gia hạn thời hạn giao khu vực biển | 52 |
| Không | - Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; - Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015; - Luật Thủy sản ngày 21/11/2017; - Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; - Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. | x | x |
3 | Trả lại khu vực biển |
|
|
|
| x | x |
3.1 | Trường hợp trả lại một phần khu vực biển | 42 |
| Không | - Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; - Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015; - Luật Thủy sản ngày 21/11/2017; - Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; - Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển; |
|
|
3.2 | Trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển | 47 |
| Không | - Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; - Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015; - Luật Thủy sản ngày 21/11/2017; - Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; - Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. | x | x |
4 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển | 52 |
| Không | - Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; - Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015; - Luật Thủy sản ngày 21/11/2017; - Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; - Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. |
| x |
5 | Thu hồi khu vực biển |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Thu hồi khu vực biển theo điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 28 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP | 43 |
| Không | - Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; - Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015; - Luật Thủy sản ngày 21/11/2017; - Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; - Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. | x | x |
5.2 | Thu hồi khu vực biển theo điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP | 33 |
| Không | - Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; - Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015; - Luật Thủy sản ngày 21/11/2017; - Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; - Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. | x | x |
B | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|
| ||||
1 | Công nhận khu vực biển để nuôi trồng thủy sản | 37 | Trung tâm hành chính công cấp huyện | Không | - Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012; - Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015; - Luật Thủy sản ngày 21/11/2017; - Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. | x | x |
2 | Giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản | 52 | x | x | |||
3 | Gia hạn thời hạn giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản | 52 | x | x | |||
4 | Trả lại khu vực biển để nuôi trồng thủy sản | 47 | x | x | |||
5 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản | 52 | x | x | |||
6 | Thu hồi khu vực biển để nuôi trồng thủy sản | 33 | x | x |
- 1 Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng