ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1288/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 26 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH THỰC HIỆN TỪ NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 173/TTr-SKHCN ngày 20/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục đề tài, đề án khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện từ năm 2016 (có phụ lục Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ thông báo công khai Danh mục; thành lập các Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành để giao trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt từng đề tài, đề án.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN TỪ NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1288/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
STT | Tên đề tài, đề án | Cơ quan, đề xuất, đăng ký | Thời gian thực hiện | Phương thức xác định tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin tuyên truyền về biển đảo trên địa bàn tỉnh Thái Bình. | Sở Thông tin và Tuyền thông | 12 tháng | Giao trực tiếp |
2 | Nghiên cứu thực trạng những vấn đề lý luận và thực tiễn qua 30 năm đổi mới (1986-2016) trên lĩnh vực công tác Công an đảm bảo an ninh trật tự ở Thái Bình. | Công an tỉnh Thái Bình | 12 tháng | Giao trực tiếp |
3 | Nghiên cứu xây dựng Trang Web độc lập Công an Thái Bình trên mạng Internet. | Công an tỉnh Thái Bình | 18 tháng | Giao trực tiếp |
4 | Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả chiến đấu trị an của lực lượng dân quân tự vệ phối hợp với bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương trong tác chiến phòng thủ bảo vệ Tổ quốc ở các xã ven biển, gắn với phát triển kinh tế biển hiện nay. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Bình | 12 tháng | Giao trực tiếp |
5 | Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ở Trường Chính trị tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 | Trường Chính trị tỉnh Thái Bình | 12 tháng | Giao trực tiếp |
6 | Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của Thanh tra tỉnh Thái Bình. | Thanh tra tỉnh Thái Bình | 12 tháng | Giao trực tiếp |
7 | Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mới và cải tiến các bộ thí nghiệm quang học trong dạy học vật lí bậc THCS, THPT và Cao đẳng ở tỉnh Thái Bình phục vụ đổi mới căn bản toàn diện giáo dục. | Trường Cao đẳng sư phạm Thái Bình | 12 tháng | Giao trực tiếp |
8 | Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác phát triển đội ngũ giáo viên các trường THPT tỉnh Thái Bình theo chuẩn nghề nghiệp. | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Bình | 12 tháng | Giao trực tiếp |
9 | Nghiên cứu xây dựng phần mềm quản lý văn bằng chứng chỉ cho ngành giáo dục tỉnh Thái Bình. | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Bình | 12 tháng | Giao trực tiếp |
10 | Nghiên cứu thực trạng sức khỏe tâm thần học sinh Trung học cơ sở tại Thành phố Thái Bình và đề xuất giải pháp can thiệp. | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | 12 tháng | Giao trực tiếp |
11 | Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân đột quỵ não tại thành phố Thái Bình. | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | 12 tháng | Giao trực tiếp |
12 | Nghiên cứu đánh giá tác dụng của viên nang Lipidan trong điều trị hội chứng rối loạn lipid máu. | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | 12 tháng | Giao trực tiếp |
13 | Xây dựng Đề án phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020, định hướng tới năm 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Bình | 12 tháng | Giao trực tiếp |
14 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách và lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cán bộ đảng viên, công chức, viên chức và nhân dân tỉnh Thái Bình. | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Thái Bình | 12 tháng | Giao trực tiếp |
15 | Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm thủy hải sản của tỉnh Thái Bình (chủ yếu ở 02 huyện Tiền Hải và Thái Thụy). | Trung tâm xúc tiến thương mại | 12 tháng | Giao trực tiếp |
16 | Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ để cải tiến dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại Công ty CP Nasa phục vụ ngành chăn nuôi tỉnh Thái Bình | Phòng Kinh tế Thành phố Thái Bình | 12 tháng | Giao trực tiếp |
17 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tự động hóa trong sản xuất lưới nilon các loại tại làng nghề Bùi Xá, xã Tân Lễ. | Phòng Công thương huyện Hưng Hà | 18 tháng | Giao trực tiếp |
18 | Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong việc cải tiến thiết bị sấy, bảo quản chế biến thủy hải sản để nâng cao chất lượng thủy hải sản sau thu hoạch, với quy mô phù hợp tại huyện Thái Thụy phục vụ ngành thủy sản tỉnh Thái Bình. | Phòng Công thương huyện Thái Thụy | 18 tháng | Giao trực tiếp |
19 | Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình nuôi gà trên cát ở huyện Quỳnh Phụ phục vụ ngành chăn nuôi tỉnh Thái Bình. | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Quỳnh Phụ | 18 tháng | Giao trực tiếp |
20 | Xây dựng nhãn hiệu tập thể “Mắm cáy Hồng Tiến” tại xã Hồng Tiến huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình. | Phòng Công thương huyện Kiến Xương. | 18 tháng | Giao trực tiếp |
21 | Nghiên cứu, hoàn thiện sản phẩm Máy cấy lúa không động cơ phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Thái Bình. | Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Đại Nghĩa | 12 tháng | Giao trực tiếp |
22 | Ứng dụng công nghệ sinh học xây dựng mô hình chăn nuôi lợn an toàn, đảm bảo vệ sinh môi trường phục vụ xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Bình. | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Vũ Thư | 18 tháng | Giao trực tiếp |
23 | Ứng dụng tiến bộ KHCN mới nhân rộng mô hình sản xuất một số loại rau hoa quả có giá trị kinh tế cao phục vụ chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp tỉnh Thái Bình. | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Hưng | 18 tháng | Giao trực tiếp |
- 1 Quyết định 1958/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Khám phá khoa học trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 5 Quyết định 2994/QĐĐC-UBND năm 2010 đính chính Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2010 mức chi đối với đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7 Quyết định 95/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý các chương trình, đề tài, dự án, đề án khoa học và công nghệ của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 95/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý các chương trình, đề tài, dự án, đề án khoa học và công nghệ của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2010 mức chi đối với đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Quyết định 2994/QĐĐC-UBND năm 2010 đính chính Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 1958/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Khám phá khoa học trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định