- 1 Quyết định 1105/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 3 Luật Nhà ở 2014
- 4 Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 5 Nghị định 44/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
- 6 Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
- 7 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
- 8 Nghị quyết 101/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng do Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 11 Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 12 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 13 Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 14 Nghị định 02/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản
- 15 Quyết định 1963/QĐ-TTg phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong năm 2021 và năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 926/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giai đoạn 2022-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 1105/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 3 Luật Nhà ở 2014
- 4 Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 5 Nghị định 44/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
- 6 Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
- 7 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
- 8 Nghị quyết 101/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng do Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 11 Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 12 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 13 Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 14 Nghị định 02/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản
- 15 Quyết định 1963/QĐ-TTg phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong năm 2021 và năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 926/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giai đoạn 2022-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1294/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính);
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Các đơn vị chịu trách nhiệm chủ động triển khai nhiệm vụ được giao, đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Kế hoạch. Văn phòng Bộ làm đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách chi thường xuyên của Bộ theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1294/QĐ-BXD ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời hạn hoàn thành |
I | Kiểm soát và cải cách quy định thủ tục hành chính |
|
| ||
1 | Tham gia ý kiến về quy định TTHC tại đề nghị xây dựng VBQPPL, dự án, dự thảo VBQPPL. | Văn bản tham gia ý kiến | Văn phòng Bộ | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định về TTHC. | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do đơn vị chủ trì soạn thảo gửi. |
2 | Công bố, công khai TTHC | ||||
2.1 | Công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng. | Quyết định công bố TTHC được Bộ trưởng ký ban hành. | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định về TTHC. | Văn phòng Bộ | 20 ngày trước ngày VBQPPL có hiệu lực hoặc 03 ngày kể từ ngày VBQPPL được thông qua/ký ban hành (đối với VBQPPL có hiệu lực kể từ ngày thông qua/ngày ký ban hành). |
2.2 | Công khai TTHC đã được công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | TTHC được cập nhật và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng Bộ | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định về TTHC | - 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC. - 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC (đối với VBQPPL có hiệu lực kể từ ngày thông qua/ký ban hành). |
2.3 | Công khai quyết định công bố TTHC trên Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng (kết nối, tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC) | Quyết định công bố TTHC được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng. | Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ | - 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC. - 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC (đối với VBQPPL có hiệu lực kể từ ngày |
2.4 | Công bố, công khai danh mục TTHC được thực hiện tại Bộ phận một cửa. | - Quyết định công bố danh mục TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa. - Niêm yết công khai nội dung TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa | Văn phòng Bộ | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL cỏ quy định TTHC | - Ngày quyết định công bố TTHC có hiệu lực. |
3 | Rà soát, chuẩn hóa TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Các TTHC được chuẩn hóa theo văn bản quy phạm pháp luật | Văn phòng Bộ | Các đơn vị chủ trì xây dựng Quyết định công bố TTHC | Thường xuyên |
4 | Hoàn thành nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 101/NQ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng | ||||
| Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 62/2016/NĐ-CP | Nghị định sửa đổi, bổ sung | - Vụ Khoa học công nghệ và môi trường. - Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng. | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Tháng 01/2023 |
5 | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 (Các đơn vị thực hiện nhiệm vụ cụ thể được giao theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ năm 2023). | ||||
5.1 | Hoàn thành việc thực thi Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1963/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 | Văn bản QPPL (sửa đổi, bổ sung, thay thế) được ban hành | Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường. | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Tháng 01/2023 |
5.2 | Đề xuất, thực thi Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ năm 2023. | - Phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. - Xây dựng văn bản QPPL sửa đổi, bổ sung, thay thế quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được cắt giảm, đơn giản hóa. | Các đơn vị chuyên môn thuộc Bộ | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | - Quý III/2023 (đối với Phương án cắt giảm, đơn giản hóa). - Quý IV/2023 (đối với dự thào văn bản QPPL thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa). |
6 | Hoàn thành việc thực thi Phương án phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 | ||||
6.1 | Đề nghị và phối hợp với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 44/2016/NĐ-CP được ban hành | Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Quý I/2023 |
6.2 | Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 24, Điều 41 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng. | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2021/NĐ-CP được ban hành | Tháng 01/2023 | ||
6.3 | Sửa đổi, bổ sung điểm điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 13, điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 36, điểm a và b khoản 3 Điều 104 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được ban hành | Cục Quản lý hoạt động xây dựng | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Tháng 01/2023 |
6.4 | - Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 51 Luật Kinh doanh bất động sản; Điều 12 Nghị định số 02/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. - Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 61, điểm b khoản 2 Điều 81 Luật Nhà ở; khoản 15 Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; khoản 21 Điều 1 Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở. | Luật, Nghị định sửa đổi, bổ sung được ban hành | Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Năm 2023 |
6.5 | Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị. | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 64/2010/NĐ-CP được ban hành | Cục Hạ tầng kỹ thuật | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Quý I/2023 |
6.6 | Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 28 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp. | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 64/2010/NĐ-CP được ban hành | Vụ Khoa học công nghệ và môi trường (Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ) | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Quý I/2023 |
7 | Triển khai thực hiện Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025. | ||||
| Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Quyết định số 926/QĐ-BXD ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giai đoạn 2022 - 2025. | Theo từng nhiệm vụ cụ thể tại Quyết định số 926/QĐ-BXD | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Theo tiến độ tại Quyết định số 926/QĐ-BXD |
II | Kiểm soát và cải cách việc thực thi TTHC phục vụ người dân, doanh nghiệp | ||||
1 | Tiếp tục thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ theo Quyết định số 707/QĐ-BXD ngày 14/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 06/QĐ-BXD ngày 07/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) | Theo từng nhiệm vụ cụ thể tại Quyết định số 707/QĐ-BXD và Quyết định số 06/QĐ-BXD | Các đơn vị giải quyết TTHC, Văn phòng Bộ (Bộ phận một cửa) |
| Theo tiến độ tại Quyết định số 707/QĐ-BXD và Quyết định số 06/QĐ-BXD. |
2 | Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Xây dựng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trên toàn quốc. |
| Trung tâm Thông tin | Các đơn vị giải quyết TTHC, Văn phòng Bộ | Quý II/2023 |
3 | Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại Bộ theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
| Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ | Thường xuyên hàng tháng |
4 | Định kỳ hàng tháng công khai danh sách đơn vị, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công lên Cổng thông tin điện tử và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Xây dựng. Thời điểm chốt số liệu được tính đến hết ngày 14 hàng tháng. |
| Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ | Ngày 20 hàng tháng |
5 | Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến | ||||
5.1 | Rà soát, chuẩn hóa các TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Xây dựng thống nhất với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Danh mục TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Xây dựng thống nhất với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Trung tâm Thông tin | - Các Cục: GĐ, HĐXD, QLN, KTXD, HTKT, CPN. - Các Vụ: QHKT, KHCN. - Văn phòng Bộ | Thường xuyên khi phát sinh TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ |
5.2 | Rà soát, chuẩn hóa danh mục cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Xây dựng | Quyết định công bố danh mục DVC trực tuyến được Bộ ban hành | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị giải quyết TTHC, Văn phòng Bộ | Quý I/2023 |
5.3 | Tiếp tục phối hợp với các địa phương triển khai việc tích hợp hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên toàn quốc về cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng, thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua với hệ thống dịch vụ hành chính công và một cửa điện tử các địa phương. | Các dịch vụ công trực tuyến được thực hiện thuận lợi | Trung tâm Thông tin | Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Văn phòng Bộ | Thường xuyên |
5.4 | Triển khai chính thức việc thanh toán trực tuyến thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Dịch vụ thu phạt trực tuyến được thực hiện | Trung tâm Thông tin | - Thanh tra Bộ. - Văn phòng Bộ. | Quý I/2023 |
5.5 | Tuyên truyền việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến cấp bộ, việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến những TTHC được tích hợp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; tập huấn, hướng dẫn việc sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử Bộ Xây dựng. | Các sản phẩm báo viết, báo hình, phát thanh; chương trình tập huấn, hướng dẫn sử dụng | Trung tâm Thông tin | - Các Cục: GĐ, HĐXD, QLN, KTXD, HTKT, CPN. - Các Vụ: QHKT, KHCN. - Văn phòng Bộ | Thường xuyên |
III | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính | ||||
1 | Đầu mối theo dõi, tổng hợp, đôn đốc, báo cáo tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị | Báo cáo | Văn phòng Bộ | - Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị. - Trung tâm Thông tin | Định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của CP, Thủ tướng CP, VPCP |
2 | Đầu mối tổng hợp, theo dõi, đôn đốc phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận qua Cổng thông tin điện tử của Bộ | Phản ánh, kiến nghị | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị; Văn phòng Bộ | Thường xuyên |
3 | Đầu mối tổng hợp, theo dõi, đôn đốc phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Phản ánh, kiến nghị | Văn phòng Bộ | Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên |
4 | Đầu mối tiếp nhận, tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về giải quyết TTHC | Phản ánh kiến nghị | Văn phòng Bộ | Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên |
IV | Thực hiện các nhiệm vụ khác | ||||
1 | Lồng ghép hoạt động kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC năm 2022 trong hoạt động kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 tại một số đơn vị thuộc Bộ. | Kết luận kiểm tra | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cục, vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. | Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra |
2 | Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | Hội nghị, tài liệu tập huấn | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Khi có quy định mới liên quan |
3 | Tuyên truyền về công tác kiểm soát, cải cách TTHC | Các sản phẩm báo hình, báo viết, báo nói trên các phương tiện truyền thông | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan |
|
4 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Báo cáo | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Hàng quý, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu. |
- 1 Quyết định 1105/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 3 Luật Nhà ở 2014
- 4 Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 5 Nghị định 44/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
- 6 Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
- 7 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
- 8 Nghị quyết 101/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng do Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 11 Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 12 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 13 Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 14 Nghị định 02/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản
- 15 Quyết định 1963/QĐ-TTg phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong năm 2021 và năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 926/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giai đoạn 2022-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành