- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 8 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11 Quyết định 257/QĐ-LĐTBXH năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
- 12 Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- 13 Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
- 14 Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động do tỉnh Đắk Lắk ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1296/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 05 tháng 5 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 257/QĐ-LĐTBXH ngày 28/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 578/TTr-SLĐTBXH ngày 13/4/2022, Tờ trình số 594/TTr-SLĐTBXH ngày 19/4/2022 và Tờ trình số 611/TTr-SLĐTBXH ngày 27/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh), Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và Quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau); hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register, Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau theo địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (Văn phòng HĐND&UBND) cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register, Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau theo địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh, Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn (nếu đủ điều kiện theo quy định).
- Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Số TT | Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
01 | Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp | Trường hợp 1: Trong thời hạn 08 ngày làm việc (cắt giảm 01/09 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 11,11%), kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định. Trường hợp 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (cắt giảm 01/11 ngày, tỷ lệ 9,09%), kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định (trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh). | - Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện; + Ủy ban nhân dân cấp huyện; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh. | Không | Quyết định số 08/2022/QĐ- TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “3.000204” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
02 | Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động | Trường hợp 1: Trong thời hạn 08 ngày làm việc (cắt giảm 01/09 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 11,11 %), kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định. Trường hợp 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (cắt giảm 01/11 ngày, tỷ lệ 9,09%), kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định (trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh). | - Địa điểm Tiếp nhận và Trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện; + Ủy ban nhân dân cấp huyện; + Sở Lao động - Thương binh và xã hội; - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh. | Không | Quyết định số 08/2022/QĐ- TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “3.000205” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
Tổng số Danh mục có: 02 thủ tục hành chính./.
(Kèm theo Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
- 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp không phải tiến hành xác minh (đã cắt giảm 01 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 11,11%).
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh (đã cắt giảm 01 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 9,09%).
Trong đó, thời gian giải quyết cụ thể tại các cơ quan, đơn vị có liên quan đối với 02 trường hợp nêu trên cụ thể như sau:
- Doanh nghiệp tổng hợp danh sách người lao động niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc.
- Tại Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị.
- Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Bước 1: Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động (viết tắt là Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg) để gửi doanh nghiệp tổng hợp (người lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
Doanh nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định trong vòng 02 ngày làm việc.
Doanh nghiệp gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm bắt buộc thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (riêng các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cà Mau thì nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh).
- Bước 2: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận, tra cứu thông tin tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp tạo tài khoản cho tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho doanh nghiệp, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hay cấp huyện xử lý theo thẩm quyền: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hay cấp huyện tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) và trình Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hay cấp huyện phê duyệt xác nhận việc tham gia đóng bảo hiểm xã hội của người lao động, chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho Doanh nghiệp: 0,75 ngày làm việc.
- Bước 4: Doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng. Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15/8/2022.
- Bước 5: Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp tạo tài khoản cho tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 6: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), kiểm tra hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định: 1,75 ngày làm việc.
- Bước 7: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan), kiểm tra hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 0,75 ngày làm việc.
- Bước 8: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 01 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 9: Khi nhận được Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển kết quả giải quyết về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, trả kết quả cho Doanh nghiệp: 0,25 ngày làm việc.
* Khi Doanh nghiệp nhận được Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Doanh nghiệp thực hiện chi trả cho người lao động: Thời gian trong 02 ngày làm việc.
Lưu ý: Đối với các Quy trình liên thông như trên đơn vị nào nhận hồ sơ đầu vào xuất phiếu hẹn phải đảm bảo tổng thời gian thực hiện hết các Quy trình (từ khi nhận hồ sơ đầu vào đến khi kết thúc các quy trình, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân) và để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi. Đồng thời yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng theo Quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy định./.
(Kèm theo Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thủ tục hành chính | ||||
Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích | Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh | Tiếp nhận trực tuyến | ||||
Có | Không | Có | Không | Thực hiện theo Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 | ||
I | Thủ tục hành chính mới ban hành | 02 | 0 | 02 | 0 | |
1 | Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp | X |
| X |
| |
2 | Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động | X |
| X |
|
Tổng số có: 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
- 1 Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
- 3 Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2022 công bố quy trình giải quyết thủ tục mới hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 8 Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9 Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động do tỉnh Khánh Hòa ban hành