ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1298/QĐ-CTUBND | Bình Định, ngày 13 tháng 6 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo Quyết định số 497/QĐ-CTUBND ngày 01/3/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường phía Tây tỉnh Bình Định (An Nhơn - Hoài Nhơn); Quyết định số 818/QĐ-CTUBND ngày 20/4/20111 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Đường phía Tây tỉnh Bình Định (An Nhơn - Hoài Nhơn);
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 149/TTr-SKHĐT ngày 06/6/2011; đề nghị của Sở Giao thông vận tải Bình Định tại Tờ trình số 816/TTr-GTVT ngày 30/5/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Dự án đầu tư công trình xây dựng, với những nội dung như sau:
1. Tên công trình: Đường phía Tây tỉnh Bình Định (An Nhơn - Hoài Nhơn).
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Bình Định.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án điều chỉnh, bổ sung: Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế giao thông Bình Định.
4. Nội dung, quy mô đầu tư điều chỉnh, bổ sung:
- Quyết định số 497/QĐ-CTUBND ngày 01/3/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường phía Tây tỉnh Bình Định (An Nhơn - Hoài Nhơn); theo đó, chiều dài dự án được duyệt là 119,654 Km (trong đó có 6,564 Km đường cũ tận dụng). Do trên tuyến đường phía Tây tỉnh được đầu tư bằng lồng ghép nhiều nguồn vốn khác nhau (vốn GTNT3; vốn ADB, AFD; vốn ADB5), vì vậy điều chỉnh chiều dài tuyến đường thực hiện theo thực tế là 52,703 Km (Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm).
- Điều chỉnh, bổ sung một số công trình thoát nước ngang; điều chỉnh hướng tuyến và nắn tuyến cục bộ một số đoạn để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật xây dựng, đồng thời giảm chi phí đền bù GPMB và tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ thi công.
- Thay đổi kết cấu mặt đường một số đoạn bị ngập nước từ bê tông nhựa sang bê tông xi măng để đảm bảo tính bền vững công trình.
- Mở rộng mặt đường từ 3,50m thành 5,50m và 6,00m tại các đoạn tuyến qua khu dân cư, phục vụ nhu cầu kinh tế, sinh hoạt của nhân dân.
- Bổ sung các chi phí khác để phục vụ công tác GPMB như di dời hệ thống điện, di dời hệ thống cấp nước sạch, đầu tư xây dựng khu tái định cư cầu An Thái, khu cải táng,…
- Bổ sung các hạng mục xây dựng mới vào dự án như: cắm cọc GPMB đoạn Tây Vinh - Cát Lâm (thuộc dự án GTNT 3); xây dựng 03 nhà Hạt quản lý đường của toàn tuyến đường phía Tây tỉnh (bao gồm xây dựng mới 03 nhà Hạt quản lý đường tại các lý trình km20+000, km50+000 và km105+000, quy mô đầu tư cho mỗi công trình là nhà cấp IV, 01 tầng, diện tích xây dựng 155m2, các hạng mục khác gồm tường rào, cổng ngõ và sân bê tông xi măng).
- Điều chỉnh, bổ sung giá trị đền bù, GPMB cho phù hợp với chế độ, chính sách đền bù của Nhà nước tại các thời điểm thực hiện và đã được cấp thẩm quyền phê duyệt các quyết định chi tiết.
5. Tổng mức đầu tư sau khi điều chỉnh, bổ sung: 289.354.729.000 đồng (Hai trăm tám mươi chín tỷ, ba trăm năm mươi bốn triệu, bảy trăm hai mươi chín nghìn đồng).
Đơn vị tính: đồng.
Stt | Cơ cấu nội dung chi phí | Tổng mức đầu tư đã được phê duyệt tại Quyết định số 497/QĐ-CTUBND ngày 01/3/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh | Tổng mức đầu tư phê duyệt điều chỉnh, bổ sung |
1 | Chi phí xây dựng | 291.926.555.000 | 193.916.406.000 |
2 | Chi phí khác | 27.438.631.000 | 13.832.611.000 |
3 | Chi phí đền bù GPMB | 34.805.607.000 | 65.971.607.000 |
4 | Chi phí dự phòng | 31.936.519.000 | 15.634.105.000 |
Tổng cộng | 386.107.312.000 | 289.354.729.000 |
(Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm)
- Các nội dung khác vẫn giữ nguyên theo Quyết định số 497/QĐ-CTUBND ngày 01/3/2007 và Quyết định số 818/QĐ-CTUBND ngày 20/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo khoản 5, điều 3 của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 497/QĐ-CTUBND ngày 01/3/2007 và Quyết định số 818/QĐ-CTUBND ngày 20/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 1298/QĐ-CTUBND ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Tên các đoạn tuyến và tổng chiều dài tuyến đầu tư xây dựng điều chỉnh:
Stt | Tên đoạn tuyến | Chiều dài (km) | Địa điểm xây dựng | Ghi chú |
1 | Nhơn Tân - Nhơn Phúc - Tây Vinh (km0+000 - km17+876) | 17,876 | Các huyện An Nhơn và Tây Sơn | Bao gồm đoạn cầu An Thái Km7+575- Km8+896 |
2 | Cầu Cát Lâm và đường dẫn (km34+677 - km38+214) | 3,537 | Huyện Phù Cát |
|
3 | Bồng Sơn - Hoài Phú - Chương Hòa (km88+373 - km119+663) | 31,29 | Huyện Hoài Nhơn |
|
Tổng cộng chiều dài xây dựng | 52,703 km |
2. Tên các đoạn tuyến đầu tư thành dự án riêng bằng các nguồn vốn khác:
Stt | Tên đoạn tuyến | Chiều dài (km) | Địa điểm xây dựng | Nguồn vốn đầu tư chủ yếu | Quyết định phê duyệt |
1 | Tây Vinh - Cát Lâm (km17+876 - km34+677) | 16,801 | Các huyện Tây Sơn và Phù Cát | GTNT3 | Quyết định số 1731/QĐ-CTUBND ngày 15/8/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 | Mỹ Hiệp - Mỹ Trinh (km38+214 - km54+497) | 16,283 | Huyện Phù Mỹ | ADB, AFD | Quyết định số 2855/QĐ-CTUBND ngày 16/11/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh |
3 | Mỹ Trinh - Gò Loi (km54+497- km 69+691) | 15,194 | Các huyện Phù Mỹ và Hoài Ân | ADB5 | Quyết định số 367/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2008 của Bộ trưởng Bộ GTVT |
4 | Ân Đức - Ân Mỹ (km71+646 - km83+764) | 12,118 | Huyện Hoài Ân | ADB, AFD | Quyết định số 458/QĐ-CTUBND ngày 04/3/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Tổng chiều dài xây dựng | 60,396 km |
|
|
3. Tên các đoạn tuyến tận dụng đường cũ đã xây dựng:
Stt | Tên đoạn tuyến | Chiều dài (km) | Địa điểm xây dựng |
1 | Gò Loi - Ân Đức | 1,955 | Huyện Hoài Ân |
2 | Ân Mỹ - Bồng Sơn | 6,564 | Huyện Hoài Ân |
Tổng cộng chiều dài xây dựng | 8,519 km |
- 1 Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch đấu thầu phần thực hiện của dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường và kênh thoát nước tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư giai đoạn năm 2013 - 2017 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 905 huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 908 huyện Tam Bình và Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
- 4 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 7 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 905 huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 908 huyện Tam Bình và Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch đấu thầu phần thực hiện của dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường và kênh thoát nước tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư giai đoạn năm 2013 - 2017 do tỉnh Bình Phước ban hành