ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1299/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 07 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG CẤP BÁCH HỆ THỐNG GẠT LŨ VÀ TRẠM BƠM TIÊU ÚNG 6 XÃ NGHÈO TRONG VÙNG ĐÊ NĂM CĂN HUYỆN NHO QUAN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/06/2014; Luật Đầu tư công ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Nho Quan tại Tờ trình số 178/TTr-UBND ngày 16/9/2016 và Kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 1192/SNN-QLXD ngày 16/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng Công trình: Xây dựng cấp bách hệ thống gạt lũ và trạm bơm tiêu úng 6 xã nghèo trong vùng đê Năm Căn huyện Nho Quan với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình: Xây dựng cấp bách hệ thống gạt lũ và trạm bơm tiêu úng 6 xã nghèo trong vùng đê Năm Căn, huyện Nho Quan.
2. Đơn vị tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công và dự toán điều chỉnh, bổ sung: Công ty TNHH Trí Thành
3. Chủ nhiệm, các chủ trì khảo sát, thiết kế và dự toán điều chỉnh, bổ sung:
- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng: Lê Văn Chư.
- Chủ nhiệm thiết kế điều chỉnh, bổ sung: Kỹ sư Bùi Quốc Tuấn.
- Chủ nhiệm lập dự toán xây dựng: Lê Thanh Hiền.
4. Đơn vị thẩm tra, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán điều chỉnh, bổ sung:
- Đơn vị thẩm tra: Công ty TNHH Một thành viên xây dựng Đức Thành.
- Đơn vị thẩm định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Địa điểm xây dựng: Huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
6. Diện tích sử dụng đất: 23,3ha
7. Nội dung và quy mô các hạng mục điều chỉnh, bổ sung:
7.1. Phần cắt giảm không thực hiện: (theo Quyết định số 1436/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình)
- Hạng mục hệ thống bờ bao gạt lũ, hạng mục kênh tiêu Đồng Phong và các công trình trên kênh.
- Hạng mục đường thi công do không thi công hạng mục bờ bao gạt lũ và kênh tiêu Đồng Phong.
7.2. Phần khối lượng phát sinh tăng, giảm trong quá trình thi công
- Khối lượng phát sinh tăng, bao gồm: Phá đá hố móng nhà trạm, bể hút, kênh dẫn bể hút và kênh tiêu tự chảy; bê tông hoàn trả mặt đê phạm vi cống xả; 01 cống tròn D80 trên kênh dẫn vào bể hút.
- Khối lượng cắt giảm, bao gồm: Cọc BTCT xử lý nền móng nhà trạm, buồng hút; chiều dài cọc BTCT xử lý nền bể xả, kênh xả, cống xả từ 8,50m xuống 5,0m; khối lượng nạo vét 410m kênh tiêu chính (đoạn từ C0 ÷ C8+35m); khối lượng đào đào hố móng nhà trạm, bể hút, kênh dẫn vào bể hút và kênh tiêu tự chảy; khối lượng đá dăm lót, đá xây bể hút, kênh dẫn vào bể hút và kênh tiêu tự chảy; khối lượng đào đắp hố móng, cọc tre xử lý nền móng và khối lượng xây đá hộc gia cố sân thượng, hạ lưu các cống tròn D80 trên kênh tiêu chính.
7.3. Phần bổ sung:
7.3.1. Nâng cấp tuyến Gạt lũ Phong Thành - Xuân Viên:
- Nâng cấp tuyến Gạt lũ Phong Thành - Xuân Viên với tổng chiều dài L=6.551,4m. Cứng hóa mặt tuyến gạt lũ kết hợp giao thông nông thôn; chiều rộng nền đường: Bn=5,0m; chiều rộng mặt đường Bm=3,5m; chiều rộng lề đường Blề=2x0,75m=1,5m. Kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng mác 250 dày 18cm; lớp cát vàng tạo phẳng dày 3,0cm; móng bằng cấp phối đá dăm loại II dày 16cm sau lu lèn; lớp tiếp giáp đáy móng đường dày 30cm đầm chặt K=0,98; đắp phụ lề bằng đất đồi đầm chặt K=0,90. Gia cố lề bằng đá xô bồ dày 20cm, trên té mạt dày trung bình 3,0cm.
- Kè gia cố mái đê phía kênh Phong Thành, đoạn từ C0+00 đến C38+34, chiều dài Lkè=1.915m; cao trình đỉnh kè bằng cao trình vai đường từ (+7.10) đến (+7.40); cao trình chân kè (+4.50); mái dốc m = 2,00. Kết cấu mái kè bằng đá xây vữa xi măng mác 100 dày 30cm; dưới lót đá dăm (4x6) dày 10cm; chân khay bằng lăng thể đá xây rộng b= 0,50m. Theo chiều dài tuyến kè, trung bình 10m tách 01 khe lún cấu tạo bằng giấy dầu tẩm nhựa đường.
7.3.2. Nâng cấp tuyến kênh T1:
- Nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu kết hợp T1 xuất phát từ tuyến gạt lũ Xuân Viên đến kênh tiêu chính; tổng chiều dài LT1=1.866m, mặt cắt ngang kiểu chữ nhật. Kết cấu: Móng, tường kênh bằng đá xây vữa xi măng mác 100; trát tường, láng đáy kênh bằng vữa xi măng mác 75 dày 2,0cm; trên đỉnh tường bố trí hệ giằng bằng BTCT mác 200. Chia làm 02 đoạn: Đoạn 1 từ C0+00 đến C7+44, dài L1=378m, kích thước mặt cắt ngang (B1xH1)=(0,6x1,0)m; Đoạn 2 từ C7+44 đến cuối tuyến, dài L2=1.488m, kích thước mặt cắt ngang (B2xH2)=(1,0x1,2)m. Theo chiều dài tuyến kênh, trung bình 10m tách 01 khe lún cấu tạo bằng giấy dầu tẩm nhựa đường. Xây dựng, hoàn trả các công trình trên kênh gồm: Cống đầu tuyến, các cống trên kênh, tấm đan qua kênh, điều tiết trên kênh và đầu kênh cấp 2.
- Nâng cấp bờ kênh kết hợp giao thông nông thôn: Đoạn 1 từ C1+00 đến C7+44, dài Lđ1= 344m; chiều rộng nền đường Bn=5,0m; chiều rộng mặt đường Bm=3,5m; chiều rộng lề đường Blề=2x0,75m=1,5m; Kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng mác 250 dày 18cm; lớp cát vàng tạo phẳng dày 3,0cm; móng bằng cấp phối đá dăm loại II dày 16cm sau lu lèn; lớp tiếp giáp đáy móng đường dày 30cm đầm chặt K=0,98; đắp phụ lề bằng đất đồi đầm chặt K=0,90; gia cố lề bằng đá xô bồ dày 20cm, trên té mạt dày trung bình 3,0cm. Đoạn 2 từ C7+44 đến cuối tuyến, dài Lđ2=1.488m; chiều rộng nền đường Bn=7,50m; chiều rộng mặt đường Bm=5,5m; chiều rộng lề đường Blề =2x1,0m=2,0m; Kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng mác 300 dày 22cm; lớp cát vàng tạo phẳng dày 3,0cm; lớp móng bằng cấp phối đá dăm loại II dày 20cm sau lu lèn; lớp tiếp giáp đáy móng đường dày 30cm đầm chặt K=0,98; đắp phụ lề bằng đất đồi, đầm chặt K=0,90; gia cố lề bằng đá xô bồ dày 20cm, trên té mạt dày trung bình 3,0cm.
7.3.3. Nâng cấp tuyến kênh T2:
- Nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu kết hợp T2 xuất phát từ xi phông lấy nước trên tuyến gạt lũ Xuân Viên đến kênh tiêu chính (Trạm y tế xã Văn Phong); tổng chiều dài LT2=2.290m, mặt cắt ngang kiểu chữ nhật. Kết cấu: Móng, tường kênh bằng đá xây vữa xi măng mác 100; trát tường, láng đáy kênh bằng vữa xi măng mác 75 dày 2,0cm; trên đỉnh tường bố trí hệ giằng bằng BTCT mác 200. Chia làm 02 đoạn. Đoạn 1 từ C0+00 đến C16+30, dài L1=830m, kích thước mặt cắt ngang (B1xH1)=(0,8x1,2)m; Đoạn 2 từ C16+30 đến cuối tuyến, dài L2=1.452m, kích thước mặt cắt ngang (B2xH2)=(1,0x1,2)m. Theo chiều dài tuyến kênh, trung bình 10m tách 01 khe lún cấu tạo bằng giấy dầu tẩm nhựa đường. Xây dựng, hoàn trả các công trình trên kênh gồm: Xi phông đầu tuyến, các cống trên kênh, tấm đan qua kênh, điều tiết trên kênh và đầu kênh cấp 2.
- Nâng cấp bờ kênh kết hợp giao thông nông thôn đoạn từ C0+00 đến C16+30 (đường đi Cúc Phương) dài 830m; chiều rộng nền Bn=5,0m; chiều rộng mặt Bm=3,5rn; chiều rộng lề đường Blề=2x0,75m=1,5m. Kết cấu mặt bằng đá xô bồ lu lèn dày 20cm, trên té mạt tạo phẳng dày trung bình 3,0cm; lớp tiếp giáp đáy móng đường đầm chặt K=0,95; đắp phụ lề bằng đất đồi, đầm chặt K=0,90.
7.3.4. Nâng cấp tuyến kênh T3:
- Nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu kết hợp T3, xuất phát từ tuyến gạt lũ Phong Thành (núi Cối) đến đường Nho Quan - Cúc Phương; tổng chiều dài LT3=1.103m, mặt cắt ngang kiểu chữ nhật, kích thước mặt cắt ngang (BxH)=(1,0x1,2)m. Kết cấu: Móng, tường kênh bằng đá xây vữa xi măng mác 100; trát tường, láng đáy kênh bằng vữa xi măng mác 75 dày 2,0cm; trên đỉnh tường bố trí hệ giằng bằng BTCT mác 200. Theo chiều dài tuyến kênh, trung bình 10m tách 01 khe lún cấu tạo bằng giấy dầu tẩm nhựa đường. Xây dựng, hoàn trả các công trình trên kênh gồm: Cống đầu tuyến, các cống trên kênh, tấm đan qua kênh, điều tiết trên kênh và đầu kênh cấp 2.
- Nâng cấp bờ kênh kết hợp giao thông nông thôn chiều dài 1.103m; chiều rộng nền đường Bn=5,0m, chiều rộng mặt đường Bm=3,5m, chiều rộng lề đường Blề = 2x0,75m = 1,5m. Kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng mác 250 dày 18cm; lớp cát vàng tạo phẳng dày 3,0cm; lớp móng bằng cấp phối đá dăm loại II dày 16cm sau lu lèn; lớp tiếp giáp đáy móng đường dày 30cm đầm chặt K=0,98; đắp phụ lề bằng đất đồi, đầm chặt K=0,90; gia cố lề bằng đá xô bồ dày 20cm, trên té mạt dày trung bình 3,0cm.
7.3.5. Kè, nâng cấp kênh tiêu chính:
- Kè gia cố mái kênh tiêu chính phía bờ hữu đoạn từ C14+14 đến C25+42, chiều dài L =578m (đoạn qua trường THCS và UBND xã Văn Phong); cao trình đỉnh kè bằng cao trình vai đường; cao trình chân kè bằng cao trình đáy kênh thiết kế; mái dốc m=1,50. Kết cấu mái kè bằng đá xây vữa xi măng mác 100 dày 30cm, dưới lót đá dăm (4x6) dày 10cm; chân khay dạng tường chắn bằng đá xây vữa xi măng mác 100, lót móng bằng đá dăm (4x6) dày 10cm. Theo chiều dài tuyến kè, trung bình 10m tách 01 khe lún cấu tạo bằng giấy dầu tẩm nhựa đường.
- Nâng cấp bờ kênh kết hợp giao thông nông thôn; chiều rộng nền đường Bn=5,0m; chiều rộng mặt đường Bm=3,5m; chiều rộng lề đường Blề =2x0,75m=1,5m. Kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng mác 250 dày 18cm; lớp cát vàng tạo phẳng dày 3,0cm; lớp móng bằng cấp phối đá dăm loại II dày 16cm sau lu lèn; lớp tiếp giáp đáy móng đường dày 30cm đầm chặt K=0,98; đắp phụ lề bằng đất đồi, đầm chặt K=0,90; gia cố lề bằng đá xô bồ dày 20cm, trên té mạt dày trung bình 3,0cm.
8. Giá trị tổng dự toán sau điều chỉnh, bổ sung:
ĐVT: đồng
TT | Nội dung chi phí | Tổng dự toán đã được phê duyệt tại QĐ số 222/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 | Kinh phí điều chỉnh, bổ sung | Tổng dự toán sau điều chỉnh, bổ sung |
1 | Chi phí xây dựng + thiết bị: | 111.872.764.000 | 4.120.562.000 | 115.993.326.000 |
2 | Chi phí quản lý dự án: | 1.460.973.000 | 60.732.000 | 1.521.705.000 |
3 | Chi phí tư vấn ĐTXD: | 5.215.266.000 | 2.146.088.000 | 7.361.354.000 |
4 | Chi phí khác: | 2.353.157.000 | 2.897.936.000 | 5.251.093.000 |
5 | Chi phí đền bù - GPMB: | 5.000.000.000 | -2.897.787.000 | 2.102.213.000 |
6 | Chi phí dự phòng: | 12.377.040.000 | -6.327.531.000 | 6.049.509.000 |
| Tổng cộng: | 138.279.200.000 | 0 | 138.279.200.000 |
9. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Quyết định số 222/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của UBND tỉnh.
Điều 2. Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ dự án đầu tư theo quyết định phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo của dự án theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nho Quan và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1482/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Trạm và Kho chứa dụng cụ thiết bị, ga ra cho các Hạt Kiểm lâm do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt tổng dự toán điều chỉnh công trình xây dựng kiên cố hóa các cầu số 3, 4, 6 và 7 trên tuyến đường Liên Hung - Đầm Ròn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán hạng mục bổ sung cầu vượt đường sắt tại Km129+425 (đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) và đường đầu cầu từ Km0-Km0+419,20, thuộc dự án Xây dựng tuyến đường vành đai chống lũ quét thượng nguồn, đảm bảo an sinh và phát triển kinh tế - xã hội của xã miền núi khó khăn thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán công trình Xây dựng tuyến đường Đinh Tiên Hoàng (giai đoạn II) do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Nạo vét, mở rộng kênh Trục (sông Giấy) cấp nước cho trạm bơm Đồng Đinh và trạm bơm Tràng An, thuộc xã Văn Phong, Lạng Phong, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Nạo vét, mở rộng hồ Sòng Xanh, xã Sơn Hà, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Trụ sở làm việc Huyện ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- 8 Quyết định 1103/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Trạm Y tế thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà, thuộc Dự án Chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên, giai đoạn II, tỉnh Kon Tum
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 12 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 13 Luật Đầu tư công 2014
- 14 Luật Xây dựng 2014
- 15 Quyết định 3516/2009/QĐ-UBND duyệt điều chỉnh phương án quy hoạch tiêu úng cho khu tiêu 16 xã trung huyện Cẩm Khê trong Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2015 và định hướng đến năm 2020
- 1 Quyết định 1482/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Trạm và Kho chứa dụng cụ thiết bị, ga ra cho các Hạt Kiểm lâm do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt tổng dự toán điều chỉnh công trình xây dựng kiên cố hóa các cầu số 3, 4, 6 và 7 trên tuyến đường Liên Hung - Đầm Ròn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán hạng mục bổ sung cầu vượt đường sắt tại Km129+425 (đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) và đường đầu cầu từ Km0-Km0+419,20, thuộc dự án Xây dựng tuyến đường vành đai chống lũ quét thượng nguồn, đảm bảo an sinh và phát triển kinh tế - xã hội của xã miền núi khó khăn thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán công trình Xây dựng tuyến đường Đinh Tiên Hoàng (giai đoạn II) do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Nạo vét, mở rộng kênh Trục (sông Giấy) cấp nước cho trạm bơm Đồng Đinh và trạm bơm Tràng An, thuộc xã Văn Phong, Lạng Phong, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Nạo vét, mở rộng hồ Sòng Xanh, xã Sơn Hà, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Trụ sở làm việc Huyện ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- 8 Quyết định 1103/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Trạm Y tế thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà, thuộc Dự án Chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên, giai đoạn II, tỉnh Kon Tum
- 9 Quyết định 3516/2009/QĐ-UBND duyệt điều chỉnh phương án quy hoạch tiêu úng cho khu tiêu 16 xã trung huyện Cẩm Khê trong Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2015 và định hướng đến năm 2020