- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 7 Quyết định 58/QĐ-LĐTBXH năm 2022 công bố các thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8 Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm; chế độ thu, nộp các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 1 Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lao động, việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1299/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 20 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghi định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-LĐTBXH ngày 26/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Căn cứ Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 15/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị quy định mức thu, miễn, giảm; chế độ thu, nộp các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 52/TTr-KKT ngày 06/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lao động việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các thủ tục hành chính được ban hành tại Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2020. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
STT | Tên, mã số thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Mức độ Dịch vụ công | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
I | Danh mục TTHC mới ban hành: 01 TTHC | |||||||
1 | Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam: 1.009811.000.00.00.H50 | 05 ngày làm việc | TTPVHCC | Một phần | Trực tiếp/ BCCI | 500.000 đồng | + Bộ luật Lao động 2019; + Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; + Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ- CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế; + Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ | Bổ sung theo nhiệm vụ quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 |
2 | Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày: 1.005132.000.00.00.H50 | 05 ngày làm việc | TTPVHCC | Một phần | Trực tiếp/trực tuyến/ BCCI | Không | + Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020. + Nghị định 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. + Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ- CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế. + Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. + Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. + Quyết định số 58/QĐ-LĐTBXH ngày 26/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ | |
II | Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung: 03 TTHC | |||||||
1 | Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: 1.000459.000.00.00.H50 | 05 ngày làm việc | TTPVHCC | Một phần | Trực tiếp/ BCCI | Không | + Bộ luật Lao động 2019; + Nghị định số 152/2020NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; + Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ- CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế; + Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội | Thay đổi căn cứ pháp lý |
2 | Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam: 2.000205.000.00.00.H50 | 05 ngày làm việc | TTPVHCC | Một phần | Trực tiếp/ BCCI | 500.000 đồng | + Bộ luật Lao động 2019; + Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; + Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ- CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế; + Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; | Thay đổi căn cứ pháp lý |
3 | Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam: 2.000192.000.00.00.H50 | 03 ngày làm việc | TTPVHCC | Một phần | Trực tiếp/ BCCI | 350.000 đồng | + Bộ luật Lao động 2019; + Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; + Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ- CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế; + Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; | Thay đổi căn cứ pháp lý |
- 1 Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động, việc làm về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Tiền lương và lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Bảo hiểm xã hội tỉnh/Ngân hàng chính sách xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Quyết định 2273/QĐ-UBND năm 2023 về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước; việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Việc làm, Lao động - Tiền lương)
- 6 Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố, Ban quản lý Khu công nghệ cao Thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh