ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 13 /2007/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐƠN GIÁ CHI PHÍ VẬN CHUYỂN KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT VÀ XE ĐƯA RƯỚC HỌC SINH-SINH VIÊN VÀ CÔNG NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2006
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh - sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005; Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh bổ sung Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND về duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh - sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 01 tháng 01 năm 2005;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Giao thông-Công chính (Công văn số 10349/LSTC-GTCC ngày 20 tháng 11 năm 2006) và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Tờ trình số 381/TTr-SLĐTBXH-LĐ ngày 22 tháng 01 năm 2007),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh-sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2006, như sau:
1. Đơn giá chuẩn ca xe buýt:
- Đơn giá chuẩn 01 ca xe buýt hoạt động từ ngày 01 tháng 01 đến 30 tháng 4 năm 2006 áp dụng Phụ lục 3K, ban hành kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố;
- Đơn giá chuẩn 01 ca xe buýt hoạt động từ ngày 01 tháng 5 đến 30 tháng 9 năm 2006 áp dụng Phụ lục 3a, ban hành kèm theo Quyết định này;
- Đơn giá chuẩn 01 ca xe buýt hoạt động từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 trở về sau, áp dụng Phụ lục 3b, ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá chuẩn ca xe đưa rước học sinh-sinh viên và công nhân:
- Đơn giá chuẩn 01 ca xe đưa rước học sinh-sinh viên và công nhân hoạt động từ ngày 01 tháng 01 đến 30 tháng 4 năm 2006 áp dụng Phụ lục 4K, ban hành kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố;
- Đơn giá chuẩn 01 ca xe đưa rước học sinh-sinh viên và công nhân hoạt động từ ngày 01 tháng 5 đến 30 tháng 9 năm 2006 áp dụng Phụ lục 4a, ban hành kèm theo Quyết định này;
- Đơn giá chuẩn 01 ca xe đưa rước học sinh-sinh viên và công nhân hoạt động từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 trở về sau, áp dụng Phụ lục 4b, ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông-Công chính có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị liên quan thực hiện định mức, đơn giá chi phí được duyệt tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông-Công chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Viện trưởng Viện Kinh tế thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 84/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 42/2006/QĐ-UBND duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh – sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 42/2006/QĐ-UBND duyệt đơn giá chi phí vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh-sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 4 Pháp lệnh Giá năm 2002