ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2009/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 04 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN THU HỌC PHÍ LỚP NGHỀ PHỔ THÔNG Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/1998/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 31/8/1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện thu, chi quản lý học phí ở các cở sở giáo dục đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Thực hiện Công văn số 98/HĐND-CTHĐ ngày 24/02/2009 về việc mức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu học phí lớp nghề phổ thông ở các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu học phí lớp nghề phổ thông ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân như sau:
1. Đối tượng thu học phí theo Quyết định này là học sinh đang theo học các lớp nghề phổ thông tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Mức thu:
- Học sinh trung học cơ sở: tối đa 120.000 đồng/học sinh/khóa học;
- Học sinh trung học phổ thông: tối đa 240.000 đồng/học sinh/khóa học;
(Mức thu trên bao gồm chi phí tổ chức thi cấp chứng chỉ các lớp nghề phổ thông).
Tùy vào số lượng học sinh đăng ký học, tình hình thực tế của mỗi địa bàn, các cơ sở giáo dục và đào tạo quyết định mức thu sao cho phù hợp, bảo đảm đủ bù đắp chi phí.
3. Quản lý thu, nộp, sử dụng và quyết toán học phí:
a) Các cơ sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tổ chức thu, nộp học phí theo đúng quy định hiện hành;
b) Chứng từ thu: sử dụng biên lai thu học phí do cơ quan thuế thống nhất phát hành và quản lý;
c) Toàn bộ số tiền thu được, cơ sở giáo dục và đào tạo được giữ lại 100% tiền thu để chi phí cho việc dạy và học.
Về chi phí trả thù lao cho giáo viên trực tiếp đứng lớp tối thiểu là 20.000 đồng/tiết;
d) Quản lý và sử dụng nguồn thu học phí: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
e) Cuối năm ngân sách các cơ sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo quyết toán, gửi Sở Tài chính lập thủ tục ghi thu ghi chi theo đúng quy định Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 13/02/2007 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu học phí lớp nghề phổ thông ở các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu học phí lớp nghề phổ thông ở các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực năm 2017
- 5 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực năm 2017
- 1 Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2015 về quy định mức thu học phí lớp không chuyên trong trường Trung học Phổ thông Chuyên Hạ Long từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2019 - 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2012 quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí theo Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2012 - 2013
- 4 Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên đối với chương trình đại trà từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu học phí lớp nghề phổ thông ở các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11 Quyết định 508/2002/QĐ-UB Quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn học phí tại cơ sở đào tạo hệ chính quy trong tỉnh Lào Cai
- 12 Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 1 Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2015 về quy định mức thu học phí lớp không chuyên trong trường Trung học Phổ thông Chuyên Hạ Long từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2019 - 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2012 quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí theo Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2012 - 2013
- 4 Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên đối với chương trình đại trà từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu học phí lớp nghề phổ thông ở các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 508/2002/QĐ-UB Quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn học phí tại cơ sở đào tạo hệ chính quy trong tỉnh Lào Cai