ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2012/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 11tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG CẤP TỈNH, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủyban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủyban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT- BTC-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2011của Liên tịch Bộ Tài chính- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BVHTTDL ngày 28/8/2009 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Nghị quyết số 06 /2012/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII Kỳ họp thứ 4 quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái; chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 383/TTr-STC ngày 02/5/2012 về việc ban hành Quyết định Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: Các hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng: Các tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Đội tuyên truyền lưu động là phòng chức năng (Đội tuyên truyền lưu động tỉnh) thuộc Trung tâm văn hóa tỉnh; tổ chuyên môn nghiệp vụ (Đội tuyên truyền lưu động huyện, thị xã) thuộc trung tâm văn hóa - thể thao huyện, thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư số 03/2009/TT-BVHTTDL ngày 28/8/2009; Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/2/2010 của Bộ văn hóa thể thao và du lich;
3. Định mức hoạt động:
Nội Dung | Chỉ tiêu hoạt động trong năm | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | |
1. Số buổi hoạt động trong năm | Từ 120-140 buổi | Từ 100-120 buổi |
2. Tổ chức liên hoan hội thảo, hội thi đội Tuyên truyền lưu động | 1 cuộc | 1 cuộc |
3. Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác. | Từ 8 đến 12 tài liệu | Từ 8 đến 12 tài liệu |
4. Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở | 1 lớp | 1 lớp |
5. Biên tập, dàn dựng chương trình | Từ 4 đến 6 chương trình | Từ 4- 6 chương trình |
4. Các nội dung chi và mức chi đặc thù của Đội tuyên truyền lưu động.
a) Tuyên truyền viên trong biên chế các Đội tuyên truyền lưu động được hưởng chế độ bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập; mức chi như sau:
Nội Dung | Mức chi |
1. Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới (số buổi tập cho 01 chương trình mới tối đa 10 buổi) | 30.000 đồng/ buổi/ người |
2. Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn chính) | 50.000 đồng/ buổi/ người |
3.Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn khác) | 40.000 đồng/ buổi/ người |
b) Các tuyên truyền viên ngoài biên chế (người đã được đơn vị tuyển dụng) tham gia tập luyện chương trình mới và biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm văn hóa tỉnh, huyện thì ngoài tiền công theo hợp đồng (nếu có) cũng được hưởng mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn theo quy định nêu trên.
5. Đối với các thành viên đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tập luyện tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được hưởng chế độ bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập; Mức chi như sau:
Nội Dung | Mức chi |
1. Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới( số buổi tập cho chương trình mới tối đa 10 buổi ) | 50.000 đồng/ buổi/ người |
2. Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn tại hội thi, hội diễn (vai diễn chính) | 80.000 đồng/ buổi/ người |
3.Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn hội thi, hội diễn (vai diễn khác) | 60.000 đồng/ buổi/ người |
6. Nguồn kinh phí: Kinh phí chi trả chế độ bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập cho các tuyên truyền viên trong và ngoài biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động, các thành viên đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh được đảm bảo từ các nguồn:
- Ngân sách nhà nước (sự nghiệp văn hóa- thông tin) theo phân cấp ngân sách hiện hành của Luật ngân sách nhà nước.
- Tài trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác.
7. Lập, phân bổ dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí
Việc lập dự toán, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí chi trả chế độ bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập của các Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng thực hiện theo các quy định hiện hành của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này và phối hợp với Sở Tài chính lập, phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị thực hiện theo quy định, kiểm tra việc quản lý sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ tiêu chuẩn, định mức, hiệu quả và tiết kiệm.
3. Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý sử dụng kinh phí phải quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng ủyban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch ủyban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018
- 2 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2019
- 5 Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2019
- 1 Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6 Nghị quyết 67/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9 Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái; quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái
- 11 Thông tư liên tịch 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 12 Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13 Thông tư 03/2009/TT-BVHTTDL về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 17 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6 Nghị quyết 67/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng