ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2016/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 09 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN CHI PHÍ IN, CHỤP, ĐÁNH MÁY GIẤY TỜ, VĂN BẢN TẠI CÁC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CHỨNG THỰC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan có thẩm quyền và trách nhiệm thực hiện chứng thực theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản khi thực hiện yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Các cơ quan có thẩm quyền và trách nhiệm thực hiện chứng thực: UBND xã, phường, thị trấn; Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức hành nghề công chứng.
Điều 3. Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản
STT | Loại việc | Mức trần (đồng/trang) |
1 | In giấy tờ, văn bản (khổ A4) | 400 |
2 | In giấy tờ, văn bản (khổ A3) | 700 |
3 | Chụp giấy tờ, văn bản (khổ A4) | 300 |
4 | Chụp giấy tờ, văn bản (khổ A3) | 600 (Từ trang thứ 5 trở đi 500 đồng) |
5 | Đánh máy, in giấy tờ, văn bản (trang A4) | 5.500 |
Mức trần chi phí trên đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. UBND xã, phường, thị trấn, Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm quy định cụ thể mức thu tại đơn vị mình phải đảm bảo phù hợp với tình hình kinh tế địa phương và quy định của Quyết định này; niêm yết công khai mức chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại trụ sở của cơ quan theo đúng quy định.
Điều 4. Quản lý và sử dụng chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản
UBND xã, phường, thị trấn, Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức hành nghề công chứng phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, hạch toán chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản theo pháp luật về kế toán thống kê, có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được và có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền thu sau khi trừ chi phí và nộp thuế theo quy định của pháp luật. Việc thu chi phải lập chứng từ theo quy định hiện hành về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu, chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản theo quy định tại Quyết định này.
Giao Cục thuế tỉnh xây dựng và ban hành Biên lai thu chi phí theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm, hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2016
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND, Trưởng Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Trưởng phòng công chứng; trưởng văn phòng công chứng và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 31/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 5 Chỉ thị 07/2013/CT-UBND tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai
- 6 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 94/2008/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 31/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Chỉ thị 07/2013/CT-UBND tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 94/2008/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành