ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 29 tháng 3 năm 2019 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 265/TTr-STNMT ngày 12/3/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Mục đích áp dụng Đơn giá
Làm cơ sở để lập và thẩm tra dự toán, thanh quyết toán các dự án, nhiệm vụ xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư; theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất; tư vấn xác định giá đất.
4. Các Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất ban hành kèm theo Quyết định này bao gồm:
a) Đơn giá xây dựng bảng giá đất: Phụ lục I.
b) Đơn giá điều chỉnh bảng giá đất: Phụ lục II.
c) Đơn giá định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư: Phụ lục III.
d) Đơn giá định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: Phụ lục IV.
Các Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí lập nhiệm vụ, dự án, chi phí kiểm tra nghiệm thu, thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2019 và thay thế Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Trường hợp Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở thì áp dụng mức lương cơ sở theo quy định mới của Chính phủ để tính toán vào đơn giá sản phẩm.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thực hiện, tổng hợp những khó khăn vướng mắc và kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
2. Giao Sở Tài chính theo dõi, quản lý giá, giá dịch vụ theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Đồng
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Lao động kỹ thuật | Dụng cụ | Khấu hao | Năng lượng | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%) | Đơn giá sản phẩm | Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao) |
1 | Công tác chuẩn bị | Tỉnh trung bình | 7.197.511 | 215.939 | 80.464 | 24.180 | 1.078.765 | 8.596.859 | 1.289.529 | 9.886.388 | 9.805.923 |
2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra | Tỉnh trung bình | 671.730.865 | 14.428.530 | 3.038.090 | 475.718 | 25.685.020 | 715.358.224 | 134.649.180 | 850.007.405 | 846.969.314 |
- | Nội nghiệp |
| 140.917.933 | 4.248.466 | 1.583.090 | 475.718 | 21.224.080 | 168.449.287 | 25.267.393 | 193.716.681 | 192.133.590 |
- | Ngoại nghiệp |
| 530.812.933 | 10.180.064 | 1.455.000 |
| 4.460.940 | 546.908.937 | 109.381.787 | 656.290.724 | 654.835.724 |
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện | Tỉnh trung bình | 38.660.412 | 1.165.064 | 434.133 | 130.457 | 5.820.315 | 46.210.382 | 6.931.557 | 53.141.939 | 52.707.806 |
4 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bằng giá đất hiện hành | Tỉnh trung bình | 13.179.686 | 397.561 | 148.142 | 44.517 | 1.986.099 | 15.756.005 | 2.363.401 | 18.119.405 | 17.971.263 |
5 | Xây dựng bảng giá đất | Tỉnh trung bình | 70.291.658 | 2.184.495 | 814.000 | 244.607 | 10.913.091 | 84.447.851 | 12.667.178 | 97.115.029 | 96.301.029 |
5.1 | Xây dựng bảng giá đất | Tỉnh trung bình | 52.718.744 | 1.655.529 | 616.894 | 185.376 | 8.270.534 | 63.447.077 | 9.517.062 | 72.964.139 | 72.347.245 |
5.1.1 | Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác | Tỉnh trung bình | 2.196.614 | 66.121 | 24.638 | 7.404 | 330.320 | 2.625.097 | 393.765 | 3.018.861 | 2.994.223 |
5.1.2 | Bảng giá đất trồng cây lâu năm | Tỉnh trung bình | 2.196.614 | 66.121 | 24.638 | 7.404 | 330.320 | 2.625.097 | 393.765 | 3.018.861 | 2.994.223 |
5.1.3 | Bảng giá đất rừng sản xuất | Tỉnh trung bình | 2.196.614 | 66.121 | 24.638 | 7.404 | 330.320 | 2.625.097 | 393.765 | 3.018.861 | 2.994.223 |
5.1.4 | Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản | Tỉnh trung bình | 2.196.614 | 66.121 | 24.638 | 7.404 | 330.320 | 2.625.097 | 393.765 | 3.018.861 | 2.994.223 |
5.1.5 | Bảng giá đất ở tại nông thôn | Tỉnh trung bình | 8.786.457 | 264.483 | 98.553 | 29.615 | 1.321.278 | 10.500.387 | 1.575.058 | 12.075.445 | 11.976.892 |
5.1.6 | Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | Tỉnh trung bình | 4.393.229 | 132.241 | 49.277 | 14.808 | 660.639 | 5.250.194 | 787.529 | 6.037.723 | 5.988.446 |
5.1.7 | Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | Tỉnh trung bình | 4.393.229 | 132.241 | 49.277 | 14.808 | 660.639 | 5.250.194 | 787.529 | 6.037.723 | 5.988.446 |
5.1.8 | Bảng giá đất ở tại đô thị | Tỉnh trung bình | 13.179.686 | 397.561 | 148.142 | 44.517 | 1.986.099 | 15.756.005 | 2.363.401 | 18.119.405 | 17.971.263 |
5.1.9 | Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | Tỉnh trung bình | 6.589.843 | 199.199 | 74.227 | 22.305 | 995.140 | 7.880.714 | 1.182.107 | 9.062.821 | 8.988.595 |
5.1.10 | Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | Tỉnh trung bình | 6.589.843 | 199.199 | 74.227 | 22.305 | 995.140 | 7.880.714 | 1.182.107 | 9.062.821 | 8.988.595 |
5.2 | Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh | Tỉnh trung bình | 8.786.457 | 264.483 | 98.553 | 29.615 | 1.321.278 | 10.500.387 | 1.575.058 | 12.075.445 | 11.976.892 |
5.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất | Tỉnh trung bình | 8.786.457 | 264.483 | 98.553 | 29.615 | 1.321.278 | 10.500.387 | 1.575.058 | 12.075.445 | 11.976.892 |
6 | Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất | Tỉnh trung bình | 4.393.229 | 132.241 | 49.277 | 14.808 | 660.639 | 5.250.194 | 787.529 | 6.037.723 | 5.988.446 |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất | Tỉnh trung bình | 865.569 | 25.946 | 9.668 | 2.905 | 129.619 | 1.033.708 | 155.056 | 1.188.764 | 1.179.096 |
Tổng cộng | Tỉnh trung bình | 806.318.931 | 18.549.777 | 4.573.775 | 937.191 | 46.273.548 | 876.653.222 | 158.843.430 | 1.035.496.652 | 1.030.922.877 | |
* Ghi chú: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1. Căn cứ pháp lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/04/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất. | |||||||||||
- Chi phí chung áp dụng theo thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường. | |||||||||||
- Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng được áp dụng theo nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. | |||||||||||
- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng. | |||||||||||
- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, Thuế GTGT. | |||||||||||
2. Thuyết minh | |||||||||||
- Đơn giá trên tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; 150 điểm điều tra, 7.500 phiếu điều tra. | |||||||||||
- Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 11 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng). | |||||||||||
- Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 150 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng). | |||||||||||
- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng). | |||||||||||
- Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của đơn giá, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự. |
ĐƠN GIÁ ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Đồng
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Lao động kỹ thuật | Dụng cụ | Khấu hao | Năng lượng | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%) | Đơn giá sản phẩm (đồng) | Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao) |
1 | Công tác chuẩn bị | Tỉnh trung bình | 1.533.467 | 40.729 | 55.640 | 10.253 | 161.053 | 1.801.142 | 270.171 | 2.071.314 | 2.015.674 |
2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra | Tỉnh trung bình | 89.565.531 | 1.860.456 | 1.297.288 | 126.650 | 2.428.932 | 95.278.857 | 17.950.998 | 113.229.856 | 111.932.568 |
- | Nội nghiệp |
| 18.789.058 | 503.099 | 687.280 | 126.650 | 1.989.372 | 22.095.459 | 3.314.319 | 25.409.778 | 24.722.498 |
- | Ngoại nghiệp |
| 70.776.473 | 1.357.357 | 610.008 |
| 439.560 | 73.183.398 | 14.636.680 | 87.820.078 | 87.210.070 |
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện | Tỉnh trung bình | 7.029.166 | 188.142 | 257.019 | 47.363 | 743.956 | 8.265.644 | 1.239.847 | 9.505.491 | 9.248.472 |
4 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bằng giá đất hiện hành | Tỉnh trung bình | 3.514.583 | 94.071 | 128.509 | 23.681 | 371.978 | 4.132.822 | 619.923 | 4.752.746 | 4.624.236 |
5 | Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh | Tỉnh trung bình | 9.665.103 | 258.724 | 353.440 | 65.131 | 1.023.053 | 11.365.451 | 1.704.818 | 13.070.269 | 12.716.829 |
5.1 | Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh | Tỉnh trung bình | 3.075.260 | 82.269 | 112.386 | 20.710 | 325.309 | 3.615.934 | 542.390 | 4.158.324 | 4.045.938 |
5.1.1 | Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp | Tỉnh trung bình | 878.646 | 23.489 | 32.088 | 5.913 | 92.880 | 1.033.015 | 154.952 | 1.187.968 | 1.155.880 |
5.1.2 | Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp | Tỉnh trung bình | 2.196.614 | 58.780 | 80.299 | 14.797 | 232.429 | 2.582.919 | 387.438 | 2.970.357 | 2.890.058 |
5.2 | Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có) | Tỉnh trung bình | 2.196.614 | 58.780 | 80.299 | 14.797 | 232.429 | 2.582.919 | 387.438 | 2.970.357 | 2.890.058 |
5.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh | Tỉnh trung bình | 4.393.229 | 117.675 | 160.755 | 29.624 | 465.315 | 5.166.598 | 774.990 | 5.941.588 | 5.780.833 |
6 | Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh | Tỉnh trung bình | 2.196.614 | 58.780 | 80.299 | 14.797 | 232.429 | 2.582.919 | 387.438 | 2.970.357 | 2.890.058 |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất điều chỉnh | Tỉnh trung bình | 519.341 | 13.538 | 18.494 | 3.408 | 53.532 | 608.313 | 91.247 | 699.560 | 681.066 |
| Tổng cộng | Tỉnh trung bình | 114.023.805 | 2.514.439 | 2.190.689 | 291.284 | 5.014.932 | 124.035.149 | 22.264.442 | 146.299.591 | 144.108.902 |
* Ghi chú: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1. Căn cứ pháp lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/04/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất. | |||||||||||
- Chi phí chung áp dụng theo thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường | |||||||||||
- Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng được áp dụng theo nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. | |||||||||||
- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng. | |||||||||||
- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, Thuế GTGT | |||||||||||
2. Thuyết minh | |||||||||||
- Đơn giá trên tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). | |||||||||||
- Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng). | |||||||||||
- Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng). | |||||||||||
- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng). | |||||||||||
- Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng); khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng). | |||||||||||
- Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo đơn giá xây dựng bảng giá đất. |
ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Đồng
A. Đất ở
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Lao động kỹ thuật | Dụng cụ | Khấu hao | Năng lượng | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%) | Đơn giá sản phẩm | Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao) |
1 | Công tác chuẩn bị | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 1.390.064 | 30.016 | 15.280 | 4.591 | 83.653 | 1.523.604 | 228.541 | 1.752.144 | 1.736.864 |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 10.617.657 | 206.563 | 121.446 | 16.080 | 543.051 | 11.504.798 | 2.035.943 | 13.540.741 | 13.419.295 |
- | Nội nghiệp |
| 4.832.552 | 105.143 | 53.526 | 16.080 | 293.031 | 5.300.332 | 795.050 | 6.095.382 | 6.041.856 |
- | Ngoại nghiệp |
| 5.785.105 | 101.420 | 67.920 |
| 250.020 | 6.204.465 | 1.240.893 | 7.445.359 | 7.377.439 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 8.347.134 | 181.611 | 92.454 | 27.775 | 506.145 | 9.155.119 | 1.373.268 | 10.528.387 | 10.435.934 |
4 | Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 1.317.969 | 28.675 | 14.598 | 4.386 | 79.918 | 1.445.545 | 216.832 | 1.662.377 | 1.647.779 |
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 346.228 | 7.266 | 3.695 | 1.111 | 20.250 | 378.553 | 56.783 | 435.336 | 431.637 |
| Tổng cộng | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 22.019.051 | 454.131 | 247.477 | 53.943 | 1.233.017 | 24.007.619 | 3.911.366 | 27.918.986 | 27.671.509 |
B. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
ĐVT: Đồng
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Lao động kỹ thuật | Dụng cụ | Khấu hao | Năng lượng | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%) | Đơn giá sản phẩm | Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao) |
1 | Công tác chuẩn bị | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 1.390.064 | 29.978 | 15.261 | 4.584 | 75.494 | 1.515.381 | 227.307 | 1.742.688 | 1.727.428 |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 12.021.164 | 232.849 | 137.540 | 17.514 | 538.431 | 12.947.498 | 2.301.968 | 15.249.466 | 15.111.926 |
- | Nội nghiệp |
| 5.271.874 | 114.526 | 58.300 | 17.514 | 288.411 | 5.750.625 | 862.594 | 6.613.219 | 6.554.919 |
- | Ngoại nghiệp |
| 6.749.289 | 118.324 | 79.240 |
| 250.020 | 7.196.873 | 1.439.375 | 8.636.248 | 8.557.008 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 9.665.103 | 209.964 | 106.883 | 32.108 | 528.754 | 10.542.813 | 1.581.422 | 12.124.234 | 12.017.351 |
4 | Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 1.317.969 | 28.612 | 14.565 | 4.375 | 72.054 | 1.437.575 | 215.636 | 1.653.211 | 1.638.646 |
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 346.228 | 7.260 | 3.696 | 1.110 | 18.284 | 376.578 | 56.487 | 433.065 | 429.369 |
| Tổng | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 24.740.527 | 508.663 | 277.945 | 59.692 | 1.233.017 | 26.819.844 | 4.382.820 | 31.202.665 | 30.924.720 |
C. Đất nông nghiệp
ĐVT: Đồng
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Lao động kỹ thuật | Dụng cụ | Khấu hao | Năng lượng | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%) | Đơn giá sản phẩm | Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao) |
1 | Công tác chuẩn bị | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 1.390.064 | 30.059 | 15.303 | 4.598 | 93.778 | 1.533.802 | 230.070 | 1.763.872 | 1.748.569 |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 9.214.150 | 180.270 | 105.348 | 14.646 | 548.753 | 10.063.167 | 1.770.078 | 11.833.245 | 11.727.897 |
- | Nội nghiệp |
| 4.393.229 | 95.753 | 48.748 | 14.646 | 298.733 | 4.851.109 | 727.666 | 5.578.776 | 5.530.027 |
- | Ngoại nghiệp |
| 4.820.921 | 84.517 | 56.600 |
| 250.020 | 5.212.058 | 1.042.412 | 6.254.469 | 6.197.869 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 7.029.166 | 153.224 | 78.007 | 23.437 | 478.031 | 7.761.865 | 1.164.280 | 8.926.145 | 8.848.138 |
4 | Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 1.317.969 | 28.735 | 14.629 | 4.395 | 89.649 | 1.455.378 | 218.307 | 1.673.685 | 1.659.055 |
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 346.228 | 7.310 | 3.721 | 1.118 | 22.806 | 381.183 | 57.177 | 438.360 | 434.639 |
| Tổng | Thửa đất hoặc khu đất trung bình | 19.297.576 | 399.599 | 217.009 | 48.194 | 1.233.017 | 21.195.395 | 3.439.912 | 24.635.307 | 24.418.298 |
*Ghi chú:
I. Căn cứ pháp lý
- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất.
- Chi phí chung áp dụng theo thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường
- Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng được áp dụng theo nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.
- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, Thuế GTGT
II. Thuyết minh
1. Đơn giá trên tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...) thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng)
+ Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
+ Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5 ; trường hợp thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;
b) Đối với các mục còn lại của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng) thì nhân với hệ số K=1,3.
3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng)
+ Đối với trường hợp các thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
+ Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thí tính mức riêng cho các thửa đất;
b) Đối với các mục còn lại của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng) thì nhân với hệ số K=1,3
4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).
5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).
6. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 được tính theo phương pháp nội suy.
7. Thửa đất hoặc khu đất định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất định giá đất lớn nhất.
8. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực Diện tích (ha) | Xã | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,5 | 0,6 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,8 | 0,9 |
1 | 1 | 1,1 |
3 | 1,2 | 1,3 |
5 | 1,6 | 1,7 |
10 | 2 | 2,1 |
30 | 2,6 | 2,7 |
50 | 3,2 | 3,3 |
100 | 4 | 4,1 |
300 | 4,8 | 4,9 |
≥ 500 | 5,8 | 5,9 |
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu vực Diện tích (ha) | Xã | Thị trấn, phường |
≤ 0,1 | 0,5 | 0,6 |
0,3 | 0,6 | 0,7 |
0,5 | 0,7 | 0,8 |
1 | 0,85 | 0,95 |
3 | 1 | 1,1 |
5 | 1,4 | 1,5 |
10 | 1,8 | 1,9 |
30 | 2,2 | 2,3 |
50 | 2,8 | 2,9 |
100 | 3,4 | 3,5 |
300 | 4 | 4,1 |
≥ 500 | 4,8 | 4,9 |
ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
A. Đất ở
ĐVT: Đồng
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Lao động kỹ thuật | Dụng cụ | Khấu hao | Năng lượng | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%) | Đơn giá sản phẩm (đồng) | Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao) |
1 | Công tác chuẩn bị | Khu vực trung bình | 2.398.247 | 39.224 | 21.779 | 6.304 | 101.642 | 2.567.196 | 385.079 | 2.952.276 | 2.930.497 |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | Khu vực trung bình | 9.299.688 | 171.599 | 57.734 | 11.279 | 431.874 | 9.972.175 | 1.803.592 | 11.775.767 | 11.718.032 |
- | Nội nghiệp |
| 3.514.583 | 70.178 | 38.966 | 11.279 | 181.854 | 3.816.861 | 572.529 | 4.389.390 | 4.350.424 |
- | Ngoại nghiệp |
| 5.785.105 | 101.420 | 18.768 |
| 250.020 | 6.155.313 | 1.231.063 | 7.386.376 | 7.367.608 |
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | Khu vực trung bình | 3.075.260 | 61.415 | 34.101 | 9.871 | 159.147 | 3.339.794 | 500.969 | 3.840.764 | 3.806.663 |
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất | Khu vực trung bình | 5.271.874 | 105.305 | 58.470 | 16.925 | 272.880 | 5.725.455 | 858.818 | 6.584.273 | 6.525.803 |
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Khu vực trung bình | 3.514.583 | 70.178 | 38.966 | 11.279 | 181.854 | 3.816.861 | 572.529 | 4.389.390 | 4.350.424 |
6 | Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Khu vực trung bình | 1.317.965 | 26.326 | 14.618 | 4.231 | 68.220 | 1.431.364 | 214.705 | 1.646.068 | 1.631.451 |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Khu vực trung bình | 346.228 | 6.714 | 3.728 | 1.079 | 17.399 | 375.148 | 56.272 | 431.421 | 427.692 |
| Tổng | Khu vực trung bình | 25.223.84 | 480.762 | 229.396 | 60.970 | 1.233.017 | 27.227.994 | 4.391.965 | 31.619.958 | 31.390.562 |
B. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
ĐVT: Đồng
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Lao động kỹ thuật | Dụng cụ | Khấu hao | Năng lượng | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%) | Đơn giá sản phẩm (đồng) | Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao) |
1 | Công tác chuẩn bị | Khu vực trung bình | 2.398.247 | 39.138 | 21.731 | 6.290 | 85.816 | 2.551.222 | 382.683 | 2.933.905 | 2.912.174 |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | Khu vực trung bình | 11.185.287 | 205.544 | 67.196 | 12.659 | 422.732 | 11.893.419 | 2.165.595 | 14.059.013 | 13.991.817 |
- | Nội nghiệp |
| 3.953.906 | 78.769 | 43.736 | 12.659 | 172.712 | 4.261.782 | 639.267 | 4.901.049 | 4.857.313 |
- | Ngoại nghiệp |
| 7.231.381 | 126.775 | 23.460 |
| 250.020 | 7.631.637 | 1.526.327 | 9.157.964 | 9.134.504 |
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | Khu vực trung bình | 3.953.906 | 78.769 | 43.736 | 12.659 | 172.712 | 4.261.782 | 639.267 | 4.901.049 | 4.857.313 |
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất | Khu vực trung bình | 6.589.843 | 131.267 | 72.885 | 21.096 | 287.821 | 7.102.912 | 1.065.437 | 8.168.348 | 8.095.463 |
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Khu vực trung bình | 4.393.229 | 87.511 | 48.590 | 14.064 | 191.881 | 4.735.274 | 710.291 | 5.445.565 | 5.396.976 |
6 | Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Khu vực trung bình | 1.317.969 | 26.271 | 14.587 | 4.222 | 57.604 | 1.420.652 | 213.098 | 1.633.750 | 1.619.163 |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Khu vực trung bình | 346.228 | 6.590 | 3.659 | 1.059 | 14.450 | 371.986 | 55.798 | 427.784 | 424.125 |
| Tổng | Khu vực trung bình | 30.184.708 | 575.090 | 272.384 | 72.048 | 1.233.017 | 32.337.247 | 5.232.169 | 37.569.416 | 37.297.032 |
C. Đất nông nghiệp
ĐVT: Đồng
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Lao động kỹ thuật | Dụng cụ | Khấu hao | Năng lượng | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%) | Đơn giá sản phẩm ( đồng) | Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao) |
1 | Công tác chuẩn bị | Khu vực trung bình | 2.398.247 | 39.386 | 21.869 | 6.329 | 124.742 | 2.590.573 | 388.586 | 2.979.159 | 2.957.290 |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | Khu vực trung bình | 7.896.181 | 142.163 | 49.882 | 9.910 | 445.341 | 8.543.478 | 1.539.875 | 10.083.353 | 10.033.471 |
- | Nội nghiệp |
| 3.075.260 | 61.670 | 34.242 | 9.910 | 195.321 | 3.376.404 | 506.461 | 3.882.865 | 3.848.623 |
- | Ngoại nghiệp |
| 4.820.921 | 80.492 | 15.640 |
| 250.020 | 5.167.073 | 1.033.415 | 6.200.488 | 6.184.848 |
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | Khu vực trung bình | 2.196.614 | 44.041 | 24.454 | 7.077 | 139.487 | 2.411.674 | 361.751 | 2.773.425 | 2.748.971 |
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất | Khu vực trung bình | 3.953.906 | 79.268 | 44.014 | 12.738 | 251.057 | 4.340.983 | 651.147 | 4.992.131 | 4.948.117 |
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Khu vực trung bình | 2.635.937 | 52.856 | 29.348 | 8.494 | 167.404 | 2.894.039 | 434.106 | 3.328.145 | 3.298.797 |
6 | Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Khu vực trung bình | 1.317.969 | 26.412 | 14.665 | 4.244 | 83.653 | 1.446.944 | 217.042 | 1.663.985 | 1.649.320 |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Khu vực trung bình | 346.228 | 6.735 | 3.740 | 1.082 | 21.331 | 379.116 | 56.867 | 435.983 | 432.243 |
Tổng | Khu vực trung bình | 20.745.082 | 390.862 | 187.972 | 49.875 | 1.233.017 | 22.606.807 | 3.649.375 | 26.256.182 | 26.068.210 | |
Ghi chú: | |||||||||||
I. Căn cứ pháp lý | |||||||||||
- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất. | |||||||||||
- Chi phí chung áp dụng theo thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường | |||||||||||
- Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng được áp dụng theo nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. | |||||||||||
- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng. | |||||||||||
- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, Thuế GTGT | |||||||||||
II. Thuyết minh | |||||||||||
1. Đơn giá trên tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp | |||||||||||
2. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau: a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng); b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng): căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01 để điều chỉnh. | |||||||||||
3. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng), các mục còn lại của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng) thì nhân với hệ số K=1,3 | |||||||||||
4. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng): đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã, phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm. | |||||||||||
5. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 được tính theo phương pháp nội suy. | |||||||||||
6. Khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích khu vực định giá đất lớn nhất. |
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực Diện tích (ha) | Xã | Thị trấn, phường (trừ phường thuộc quận tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) |
≤ 0,1 | 0,5 | 0,6 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,8 | 0,9 |
1 | 1 | 1,1 |
3 | 1,2 | 1,3 |
5 | 1,4 | 1,5 |
10 | 1,6 | 1,7 |
30 | 1,8 | 1,9 |
50 | 2 | 2,1 |
100 | 2,2 | 2,3 |
300 | 2,4 | 2,5 |
500 | 2,6 | 2,7 |
1.000 | 2,8 | 2,9 |
3.000 | 3 | 3,1 |
≥ 5.000 | 3,2 | 3,3 |
- 1 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ định giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Bộ đơn giá Xây dựng bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2019 về điều tra, xây dựng Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019)
- 5 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số điều tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 6 Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Kế hoạch 739/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019)
- 9 Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND
- 10 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND
- 11 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất năm 2015 kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND và 41/2016/QĐ-UBND do tỉnh Cà Mau ban hành
- 12 Quyết định 2321/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong năm 2018
- 13 Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 14 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15 Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Nghị định 44/2017/NĐ-CP quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- 17 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 18 Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 20 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 21 Luật đất đai 2013
- 22 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 23 Luật giá 2012
- 24 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 1 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 67/2004/QĐ-UB về phê duyệt đơn giá điều tra xây dựng bản đồ đất, đánh giá phân hạng đất do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Quyết định 2321/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong năm 2018
- 5 Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND
- 7 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019)
- 8 Kế hoạch 739/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số điều tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 10 Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019)
- 12 Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2019 về điều tra, xây dựng Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13 Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Bộ đơn giá Xây dựng bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất năm 2015 kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND và 41/2016/QĐ-UBND do tỉnh Cà Mau ban hành
- 15 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ định giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang