Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2023/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 17 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 06/TTr-SNN ngày 12 tháng 01 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện và theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 3 năm 2023 và thay thế Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định áp dụng khung giá các loại rng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Trung tâm CB-TH (đăng công báo);
- Lưu: VT,(Trạng04).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thiều

 

QUY ĐỊNH

KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2023/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định khung giá rừng đối với rừng đặc dụng, rng phòng hộ thuộc sở hu toàn dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

2. Trường hợp nội dung liên quan đến giá các loại rừng không được đề cập trong quy định này thì áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến quản lý, xác định và áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 3. Các trường hợp áp dụng khung giá rừng

Khung giá rừng làm căn cứ để tính tiền trong các trường hợp sau:

1. Áp dụng giá khởi điểm khi tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng, cho thuê rừng theo quy định tại khoản 1 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.

2. Trường hp Nhà nước giao rừng, thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị vốn góp; cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.

3. Trường hp xác định giá trị phải bồi thường khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan đến rừng theo quy định tại khoản 3 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.

4. Trường hợp xác định thuế, phí, lệ phí liên quan đến rừng theo quy định tại khoản 4 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.

5. Trường hợp khác theo các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 5 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.

Chương II

KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Điều 4. Xác định khung giá rừng

1. Khung giá các loại rừng được xác định bng phương pháp định giá chung đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thuộc sở hữu toàn dân theo quy định tại Thông tư s 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Bảng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, bao gồm:

a) Phụ lục I: Khung giá rừng tự nhiên;

b) Phụ lục II: Khung giá rừng trồng;

c) Phụ lục III: Hướng dẫn xác định giá rừng tự nhiên, giá rừng trồng và Bảng giá rừng tự nhiên, bảng giá rừng trồng tính từ năm 2023.

Điều 5. Điều chỉnh khung giá các loại giá rừng

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh khung giá các loại rừng trong các trường hợp:

a) Khi có điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng;

b) Khi giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực tế trên thị trường tăng hoặc giảm trên 20% so với khung giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian từ 06 tháng trở lên.

2. Những vấn đề phát sinh liên quan về khung giá rừng, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và chủ rừng

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan hướng dẫn triển khai quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo đúng quy định của pháp luật;

b) Tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát và xử lý nhng vấn đề có liên quan đến khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, điều chỉnh giá các loại rừng khi các yếu tố giá cả và các yếu t khác thay đổi làm ảnh hưởng tăng hoặc giảm giá trị lâm sản của rừng tự nhiên, giá sở hữu rừng trồng, từ đó ảnh hưởng đến giá thuê rừng theo quy định của pháp luật.

2. Sở Tài chính:

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn việc thu, quản lý và sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi, bồi thường rừng theo quy định của pháp luật;

b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh khung giá các loại rừng cho phù hợp khi có sự biến động về giá, quyền sử dụng rừng, giá cho thuê rừng trên thị trường.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

4. Cục Thuế tỉnh:

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính căn cứ vào khung giá rừng xác định mức thuế, phí và lệ phí liên quan theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế, phí và lệ phí.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (có rng);

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, Ban, Ngành liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này;

b) Chỉ đạo phòng chức năng, Ủy ban nhân dân cấp xã (có rừng) trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao tổ chức triển khai thực hiện quyết định này; xác nhận hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; các hồ sơ khác liên quan theo quy định của pháp luật.

6. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính triển khai, thực hiện Quyết định này.

7. Ban Quản lý rừng đặc dụng - phòng hộ ven biển, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan:

a) Thực hiện các nghĩa vụ tài chính về giá rừng theo thông báo của cơ quan chức năng phù hợp với Quy định này;

b) Nếu không chấp hành các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.


PHỤ LỤC:

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Phụ lục I:

KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN

Đơn vị tính: Đng/ha

Trạng thái rừng

Trữ lượng rừng (m3/ha)

Giá rừng tự nhiên

Giá quyền sử dụng rừng/năm

Giá cây đứng rừng t nhiên

Đặc dụng

Phòng hộ

Đặc dụng

Phòng hộ

Đặc dụng

Phòng hộ

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Rừng tự nhiên ngập mn phục hồi

5

1.261.320

2.684.616

856.733

2.292.723

703.728

1.000.324

299.141

608.431

557.592

1.684.292

557.592

1.684.292

Rừng g tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt

10

2.995.085

5.545.081

2.590.498

5.153.188

703.728

1.000.324

299.141

608.431

2.291.357

4.544.757

2.291.357

4.544.757

Rừng g tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt

20

6.462.614

11.266.010

6.058.027

10.874.117

703.728

1.000.324

299.141

608.431

5.758.886

10.265.686

5.758.886

10.265.686

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt

30

9.930.143

16.986.939

9.525.556

16.595.046

703.728

1.000.324

299.141

608.431

9.226.415

15.986.615

9.226.415

15.986.615

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt

40

13.397.672

22.707.868

12.993.085

22.315.975

703.728

1.000.324

299.141

608.431

12.693.944

21.707.544

12.693.944

21.707.544

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo

50

16.865.202

28.428.798

16.460.615

28.036.905

703.728

1.000.324

299.141

608.431

16.161.474

27.428.474

16.161.474

27.428.474

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo

60

20.332.731

34.149.727

19.928.144

33.757.834

703.728

1.000.324

299.141

608.431

19.629.003

33.149.403

19.629.003

33.149.403

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo

70

23.800.260

39.870.656

23.395.673

39.478.763

703.728

1.000.324

299.141

608.431

23.096.532

38.870.332

23.096.532

38.870.332

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo

80

27.267.789

45.591.585

26.863.202

45.199.692

703.728

1.000.324

299.141

608.431

26.564.061

44.591.261

26.564.061

44.591.261

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo

90

30.735.318

51.312.514

30.330.731

50.920.621

703.728

1.000.324

299.141

608.431

30.031.590

50.312.190

30.031.590

50.312.190

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo

100

34.202.848

57.033.444

33.798.261

56.641.551

703.728

1.000.324

299.141

608.431

33.499.120

56.033.120

33.499.120

56.033.120

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình

110

37.670.377

62.754.373

37.265.790

62.362.480

703.728

1.000.324

299.141

608.431

36.966.649

61.754.049

36.966.649

61.754.049

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình

120

41.137.906

68.475.302

40.733.319

68.083.409

703.728

1.000.324

299.141

608.431

40.434.178

67.474.978

40.434.178

67.474.978

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình

130

44.605.435

74.196.231

44.200.848

73.804.338

703.728

1.000.324

299.141

608.431

43.901.707

73.195.907

43.901.707

73.195.907

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình

140

48.072.964

79.917.160

47.668.377

79.525.267

703.728

1.000.324

299.141

608.431

47.369.236

78.916.836

47.369.236

78.916.836

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình

150

51.540.494

85.638.090

51.135.907

85.246.197

703.728

1.000.324

299.141

608.431

50.836.766

84.637.766

50.836.766

84.637.766

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình

160

55.008.023

91.359.019

54.603.436

90.967.126

703.728

1.000.324

299.141

608.431

54.304.295

90.358.695

54.304.295

90.358.695

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình

170

58.475.552

97.079.948

58.070.965

96.688.055

703.728

1.000.324

299.141

608.431

57.771.824

96.079.624

57.771.824

96.079.624

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình

180

61.943.081

102.800.877

61.538.494

102.408.984

703.728

1.000.324

299.141

608.431

61.239.353

101.800.553

61.239.353

101.800.553

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình

190

65.410.611

108.521.807

61.538.494

108.129.914

703.728

1.000.324

299.141

608.431

64.706.883

107.521.483

61.239.353

107.521.483

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình

200

68.878.140

114.242.736

68.473.553

113.850.843

703.728

1.000.324

299.141

608.431

68.174.412

113.242.412

68.174.412

113.242.412


Phụ lục II:

KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG

ĐVT: Đồng/ha

TT

Loại rừng trồng

Giá rừng (Grt)

Thu nhập dự kiến (TNrt)

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Loài Đước

 

 

 

 

-

Năm thứ 1

70.510.584

71.335.244

61.769.623

62.594.283

-

Năm thứ 2

75.596.650

76.858.146

62.117.642

63.379.137

-

Năm thứ 3

78.888.706

80.668.011

64.019.653

65.798.958

-

Năm thứ 4

82.602.834

84.980.923

66.253.383

68.631.472

-

Năm thứ 5

85.713.730

88.771.578

68.015.852

71.073.699

-

Năm thứ 6

102.760.211

106.578.791

84.445.794

88.264.374

-

Năm thứ 7

104.021.616

108.794.841

85.257.199

90.030.424

-

Năm thứ 8

105.283.021

111.010.892

86.068.604

91.796.475

-

Năm thứ 9

106.544.427

113.226.942

86.880.009

93.562.525

-

Năm thứ 10

107.805.832

115.442.992

87.691.415

95.328.575

-

Năm thứ 11

107.965.105

115.602.265

87.400.688

95.037.848

-

Năm thứ 12

109.226.510

117.818.316

88.212.093

96.803.899

-

Năm thứ 12

110.487.916

120.034.366

89.023.498

98.569.949

-

Năm thứ 14

111.749.321

122.250.417

89.834.904

100.335.999

-

Năm thứ 15

113.010.726

124.466.467

90.646.309

102.102.050

-

Năm thứ 16

114.272.132

126.682.517

91.457.714

103.868.100

-

Năm thứ 17

115.533.537

128.898.568

92.269.120

105.634.150

-

Năm thứ 18

116.794.942

131.114.618

93.080.525

107.400.201

-

Năm thứ 19

118.056.347

133.330.668

93.891.930

109.166.251

-

Năm thứ 20

119.317.753

135.546.719

94.703.336

110.932.301

-

Năm thứ 21

120.579.158

137.762.769

95.514.741

112.698.352

-

Năm thứ 22

121.840.563

139.978.819

96.326.146

114.464.402

-

Năm thứ 23

123.101.969

142.194.870

97.137.551

116.230.453

-

Năm thứ 24

124.363.374

144.410.920

97.948.957

117.996.503

-

Năm thứ 25

125.624.779

146.626.970

98.760.362

119.762.553

2

Loài Đưng

 

 

 

 

-

Năm thứ 1

80.832.290

81.656.949

61.076.003

61.900.663

-

Năm thứ 2

81.374.520

82.636.015

61.618.234

62.879.729

-

Năm thứ 3

85.926.355

87.705.660

64.085.002

65.864.307

-

Năm thứ 4

90.066.364

92.444.453

66.374.515

68.752.604

-

Năm thứ 5

92.890.169

95.948.016

68.015.852

71.073.699

-

Năm thứ 6

109.936.650

113.755.230

84.445.794

88.264.374

-

Năm thứ 7

111.198.055

115.971.280

85.257.199

90.030.424

-

Năm thứ 8

112.459.460

118.187.330

86.068.604

91.796.475

-

Năm thứ 9

113.720.865

120.403.381

86.880.009

93.562.525

-

Năm thứ 10

114.982.271

122.619.431

87.691.415

95.328.575

-

Năm thứ 11

115.141.544

122.778.704

87.400.688

95.037.848

-

Năm thứ 12

116.402.949

124.994.755

88.212.093

96.803.899

-

Năm thứ 12

117.664.354

127.210.805

89.023.498

98.569.949

-

Năm thứ 14

118.925.760

129.426.855

89.834.904

100.335.999

-

Năm thứ 15

120.187.165

131.642.906

90.646.309

102.102.050

-

Năm thứ 16

121.448.570

133.858.956

91.457.714

103.868.100

-

Năm thứ 17

122.709.976

136.075.006

92.269.120

105.634.150

-

Năm thứ 18

123.971.381

138.291.057

93.080.525

107.400.201

-

Năm thứ 19

125.232.786

140.507.107

93.891.930

109.166.251

-

Năm thứ 20

126.494.192

142.723.157

94.703.336

110.932.301

-

Năm thứ 21

127.755.597

144.939.208

95.514.741

112.698.352

-

Năm thứ 22

129.017.002

147.155.258

96.326.146

114.464.402

-

Năm thứ 23

130.278.407

149.371.308

97.137.551

116.230.453

-

Năm thứ 24

131.539.813

151.587.359

97.948.957

117.996.503

-

Năm thứ 25

132.801.218

153.803.409

98.760.362

119.762.553

3

Loài Cóc trắng

 

 

 

 

-

Năm thứ 1

160.158.456

162.883.456

62.713.352

65.438.352

-

Năm thứ 2

160.619.100

164.241.978

63.173.996

66.796.874

-

Năm thứ 3

163.312.203

167.946.664

64.659.955

69.294.416

-

Năm thứ 4

165.646.162

171.405.910

65.922.573

71.682.322

-

Năm thứ 5

167.033.670

174.032.412

66.625.495

73.624.237

-

Năm thứ 6

183.373.525

191.724.964

82.348.811

90.700.251

-

Năm thứ 7

183.686.901

192.595.103

82.212.187

91.120.389

-

Năm thứ 8

184.000.277

193.465.242

82.075.563

91.540.528

-

Năm thứ 9

184.313.653

194.335.381

81.938.940

91.960.667

-

Năm thứ 10

184.627.030

195.205.520

81.802.316

92.380.806

-

Năm thứ 11

184.940.406

196.075.659

81.665.692

92.800.945

-

Năm thứ 12

185.253.782

196.945.797

81.529.068

93.221.083

-

Năm thứ 12

185.567.158

197.815.936

81.392.444

93.641.222

-

Năm thứ 14

185.880.534

198.686.075

81.255.821

94.061.361

-

Năm thứ 15

186.193.911

199.556.214

81.119.197

94.481.500

-

Năm thứ 16

186.507.287

200.426.353

80.982.573

94.901.639

-

Năm thứ 17

186.820.663

201.296.492

80.845.949

95.321.778

-

Năm thứ 18

187.134.039

202.166.630

80.709.325

95.741.916

-

Năm thứ 19

187.447.415

203.036.769

80.572.702

96.162.055

-

Năm thứ 20

187.760.792

203.906.908

80.436.078

96.582.194

-

Năm thứ 21

188.074.168

204.777.047

80.299.454

97.002.333

-

Năm thứ 22

188.387.544

205.647.186

80.162.830

97.422.472

-

Năm thứ 23

188.700.920

206.517.324

80.026.206

97.842.611

-

Năm thứ 24

189.014.296

207.387.463

79.889.582

98.262.749

-

Năm thứ 25

189.327.673

208.257.602

79.752.959

98.682.888

4

Loài Mắm

 

 

 

 

-

Năm thứ 1

215.558.687

216.351.383

62.433.433

63.226.129

-

Năm thứ 2

237.251.728

238.427.987

62.807.921

63.984.181

-

Năm thứ 3

239.883.734

241.503.221

64.232.784

65.852.272

-

Năm thứ 4

242.181.656

244.304.037

65.459.366

67.581.747

-

Năm thứ 5

243.558.187

246.243.127

66.151.311

68.836.250

-

Năm thứ 6

259.449.263

261.929.636

81.425.848

83.906.220

-

Năm thứ 7

260.071.397

263.378.560

81.597.982

84.905.145

-

Năm thứ 8

260.693.531

264.827.485

81.770.116

85.904.070

-

Năm thứ 9

261.315.665

266.276.410

81.942.250

86.902.995

-

Năm thứ 10

261.937.799

267.725.335

82.114.384

87.901.920

-

Năm thứ 11

262.559.933

269.174.260

82.286.518

88.900.844

-

Năm thứ 12

263.182.067

270.623.185

82.458.652

89.899.769

-

Năm thứ 13

263.804.202

272.072.110

82.630.786

90.898.694

-

Năm thứ 14

264.426.336

273.521.034

82.802.920

91.897.619

-

Năm thứ 15

265.048.470

274.969.959

82.975.054

92.896.544

-

Năm thứ 16

265.670.604

276.418.884

83.147.188

93.895.469

-

Năm thứ 17

266.061.307

277.222.983

83.087.892

94.249.568

-

Năm thứ 18

266.452.011

278.027.082

83.028.595

94.603.667

-

Năm thứ 19

266.842.714

278.831.181

82.969.299

94.957.766

-

Năm thứ 20

267.233.418

279.635.280

82.910.003

95.311.865

-

Năm thứ 21

267.624.122

280.439.379

82.850.706

95.665.964

-

Năm thứ 22

268.014.825

281.243.478

82.791.410

96.020.063

-

Năm thứ 23

268.405.529

282.047.577

82.732.113

96.374.162

-

Năm thứ 24

268.796.232

282.851.676

82.672.817

96.728.261

-

Năm thứ 25

269.186.936

283.655.775

82.613.520

97.082.360

Ghi chú: Đối với các loài cây trồng khác chưa được quy định trong Phụ lục II thì áp dụng như rừng trồng loài cây Cóc trắng.

 

Phụ lục III:

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN, RỪNG TRỒNG

1. Hướng dẫn sử dụng khung giá rừng tự nhiên:

1.1. Xác định giá rừng tự nhiên tối thiểu/tối đa của một lô rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu tại một thời điểm cụ thể (Gtn, đồng) được xác định theo công thức (1).

Gtn/lô = S x Gtn

(1)

Trong đó:

S: Diện tích của lô rừng (ha)

Gtn: Giá rừng tự nhiên tối thiểu/tối đa (đồng/ha), được xác định theo công thức (2).

(2)

Trong đó:

- Ga: Giá trị tối thiểu/tối đa cận dưới của khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha) được quy định tại Phụ lục I (Khung giá rừng tự nhiên);

- Gb: Giá trị tối thiểu/tối đa cận trên của khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha) được quy định tại Phụ lục I (Khung giá rừng tự nhiên);

- Ta: Trữ lượng gỗ cận dưới trong khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (m3/ha);

- Tb: Trữ lượng gỗ cận trên trong khung giá tương ng với trạng thái rừng cần xác định (m3/ha);

- Tt: Trữ lượng gỗ bình quân của lô rừng cần xác định (m3/ha).

Ví dụ 1: Xác định giá rừng của 2 ha rừng đặc dụng là rừng g tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt (NMK) có trữ lượng bình quân 27 m3/ha, như sau:

Bước 1: Xác định giá rừng tự nhiên tối thiểu/tối đa (Gtn) của lô rừng

- Tt: Trữ lượng gỗ của lô rừng tại thời điểm định giá là 27 m3/ha.

- Từ trạng thái rừng của lô rừng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt (NMK) và chức năng rừng là rừng phòng hộ, tra Khung giá rừng tự nhiên tại Phụ lục I để xác định được khung giá và khung trữ lượng như dưới đây:

+ Ga: Giá trị tối thiểu/tối đa cận dưới của khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định là giá tối thiểu 6.462.614 đồng và giá tối đa 11.266.010 đồng/ha.

+ Gb: Giá trị tối thiểu/tối đa cận trên của khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định là giá tối thiểu 9.930.143 đồng và giá tối đa 16.986.939 đồng/ha.

+ Ta: Trữ lượng gỗ cận dưới trong khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định là 20 m3/ha.

+ Tb: Trữ lượng gỗ cận trên trong khung giá tương ứng với trạng thái rng cần xác định là 30 m3/ha.

- Sử dụng công thức (2), ta có:        Gtn.tt = 8.889.884 đồng/ha.

                                                      Gtn.tđ = 15.270.660 đồng/ha.

Như vậy, kết quả giá rừng tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt (NMK) có trữ lượng bình quân 27 m3/ha là giá tối thiểu 8.889.884 đồng và giá tối đa 15.270.660 đồng.

Khung giá rừng tự nhiên tối thiểu, tối đa được xác định theo biểu dưới đây:

Khung trữ lượng gỗ (m3/ha)

Khung giá (đồng/ha)

Trữ lượng tại thời điểm đnh giá (m3/ha)

Giá rừng tại thời điểm định giá (đồng/ha)

Tối thiểu

Tối đa

Ti thiu

Tối đa

20

6.462.614

11.266.010

27

8.889.884

15.270.660

30

9.930.143

16.986.939

Bước 2: Xác định giá rng tự nhiên (GRtn) của lô rng

Áp dụng công thức (1) được kết quả như sau:

Gtn lô.tt = 2 x 8.889.884 đồng = 17.779.769 đồng.

Gtn lô.tđ = 2 x 15.270.660 đồng = 30.541.321 đồng.

Vậy, kết quả giá rừng của 02 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt (NMK) có trữ lượng bình quân 27 m3/ha tối thiểu là 17.779.769 đồng và tối đa là 30.541.321 đồng.

1.2. Định giá rừng tự nhiên:

1.2.1. Trường hợp cho thuê rừng:

Giá khởi điểm cho thuê rừng được tính theo công thức (3), như sau:

GTtn =

Gsd

(3)

(1 + r)t

Trong đó:

- GTtn: Là giá khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên (đồng/ha);

- Gsd: Là giá quyền sử dụng rừng tính trong 01 năm (đồng/ha);

- r: Được tính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- t: Là thời gian cho thuê rừng tính bng năm (từ 01 đến n năm).

Ví dụ 2: Xác định giá cho thuê rừng trong vòng 4 năm của 5 ha rừng đặc dụng là rừng g tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha, như sau:

Bước 1: Xác định giá trị khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên tối thiểu/tối đa (GTtn) của lô rừng

- Gsd: Giá trị quyền sử dụng rừng tối thiểu/tối đa của khung giá tương ứng với trạng thái rừng rừng có trữ lượng 60 m3/ha, cần xác định tại Phụ lục I là giá tối thiểu 703.728 đồng và giá tối đa 1.000.324 đồng/ha;

- t: 4 năm;

- r: Chiết khấu tính bằng 0,065.

Sử dụng công thức (3), ta có:

Giá ti thiu = GTtn =

703.728

+

703.728

+

703.728

+

703.728

= 2.100.541 đng

(1 + 0,065)1

(1 + 0,065)2

(1 + 0,065)3

(1 + 0,065)4

 

Giá ti đa = GTtn =

1.000.324

+

1.000.324

+

1.000.324

+

1.000.324

= 2.985.843 đng

(1 + 0,065)1

(1 + 0,065)2

(1 + 0,065)3

(1 + 0,065)4

Như vậy, kết quả giá tính giá quyền sử dụng rừng tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha là giá tối thiểu 2.100.541 đồng và giá tối đa 2.985.843 đồng.

Bước 2: Xác định giá thuê rừng tự nhiên (GTtn) của lô rừng, thời gian 4 năm, như sau:

GTtn lô.tt = 5 x 2.100.541 đồng = 10.502.705 đồng.

GTtn lô.tđ = 5 x 2.985.843 đồng = 14.929.217 đồng.

Vậy, kết quả giá khởi điểm đưa ra đấu giá thuê 05 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha, thời gian thuê 4 năm tối thiểu là 10.502.705 đồng và tối đa là 14.929.217 đồng.

1.2.2. Trường hợp thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị góp vốn; c phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước (chuyển nhượng vốn):

a) Giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng được tính bằng giá quyền sử dụng rừng (Gsd);

b) Giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước được tính bằng giá cây đứng (Gcđ).

Ví dụ 3: Xác định giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng và giá rừng khi góp vn; c phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vn nhà nước của 5 ha rừng đặc dụng là rng g tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha, như sau:

Bước 1: Xác định giá trị quyền sử dụng rừng tối thiểu/tối đa

Theo khung giá tương ứng với trạng thái rừng rừng có trữ lượng 60 m3/ha, tại Phụ lục I có giá trị sử dụng (Gsd) tối thiểu là 703.728 đồng và tối đa là 1.000.324 đồng/ha/năm;

Xác định giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng và giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước ti thiểu/tối đa của 01 ha rừng = Gsd;

Như vậy, kết quả giá quyền sử dụng rừng tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha là giá tối thiểu 703.728 đồng và giá tối đa 1.000.324 đồng/ha/năm.

Bước 2: Xác định giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng tự nhiên (Gsd) của lô rừng, thời gian 01 năm, như sau:

Gsd lô.tt = 5 x 703.728 đồng = 3.518.640 đồng.

Gsd lô.tđ = 5 x 1.000.324 đồng = 5.001.620 đồng.

Vậy, kết quả tính giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng tối thiểu/tối đa của 5 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha là giá tối thiểu 3.518.640 đồng và giá tối đa 5.001.620 đồng/ha/năm.

Ví dụ 4: Xác định giá rừng khi góp vn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vn nhà nước của 5 ha rừng đặc dụng là rừng g tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha, như sau:

Bước 1: Xác định giá cây đứng tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng

Gcđ: Giá cây đứng tối thiểu/ti đa của khung giá tương ứng với trạng thái rừng rừng có trữ lượng 60 m3/ha, cần xác định tại Phụ lục I là giá tối thiểu 19.629.003 đồng và giá tối đa 33.149.403 đồng/ha.

Bước 2: Xác định giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước của 5 ha rừng đặc dụng, như sau:

Gcđ.tt = 5 x 19.629.003 đồng = 98.145.015 đồng.

Gcđ.tđ = 5 x 33.149.403 đồng = 165.747.015 đồng.

Vậy, kết quả tính giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước của 5 ha rừng đặc dụng là rng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha là giá tối thiểu 98.145.015 đồng và giá tối đa 165.747.015 đồng/ha/năm.

1.2.3. Các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 91 của Luật Lâm nghiệp được xác định như sau:

BTtn = Gtn x Dtn x Ktn

(4)

Trong đó:

- BTtn: Là giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường đối với rừng tự nhiên;

- Gtn: Là giá rừng tự nhiên được xác định tại Phụ lục I;

- Dtn: Là mức độ thiệt hại ước tính bằng tỷ lệ phần mười cho 01 ha rng tự nhiên;

- Ktn: Là hệ s điều chỉnh thiệt hại về môi trường, chức năng sinh thái của rừng có giá trị bằng: 05 đối với rừng đặc dụng, 04 đối với rừng phòng hộ tự nhiên.

Ví dụ 5: Xác định giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường đối với 01 ha rừng đặc dụng và 1 ha rừng phòng hộ là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình (NMB) có trữ lưng bình quân 140 m3/ha, như sau:

Bước 1: Xác định giá rừng tối thiểu/tối đa của 01 ha rng tự nhiên

- Gtn - rừng đặc dụng: Giá rừng tối thiểu/ti đa của khung giá tương ứng với trạng thái rừng rừng có trữ lượng 140 m3/ha tại Phụ lục I là giá tối thiểu 48.072.964 đồng và giá tối đa 79.917.160 đồng/ha.

- Gtn - rừng phòng hộ: Giá rừng tối thiểu/tối đa của khung giá tương ứng với trạng thái rừng có trữ lượng 140 m3/ha tại Phụ lục I là giá tối thiểu 47.668.377 đồng và giá tối đa 79.525.267 đồng/ha.

Bước 2: Xác định giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường 01 ha rng đặc dụng/phòng hộ áp dụng công thức (4), ta có:

- Đối với rng đặc dụng: BTtn.tt = 48.072.964 đồng/79.917.160 đồng/ha x 1,0 x 5 = 240.364.820/399.585.800 đồng.

- Đối với rng phòng hộ: BTtn.tt = 47.668.377 đồng/79.525.267 đồng/ha x 1,0 x 4 = 190.673.508/318.101.068 đồng.

Vậy, kết quả tính giá giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường 01 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình (NMB) có trữ lượng bình quân 140 m3/ha giá tối thiểu là 240.364.820, giá tối đa là 399.585.800 đồng và 01 ha rng phòng hộ là rng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình (NMB) có trữ lượng bình quân 140 m3/ha giá tối thiểu là 190.673.508, giá tối đa là 318.101.068 đồng.

1.2.4. Thuế, phí và lệ phí liên quan đến rừng:

Giá rng làm cơ sở tính thuế, phí và lệ phí liên quan được tính trên giá quyền sử dụng rng;

Ví dụ 6: Xác định giá tính thuế, phí và lệ phí liên quan của 05 ha rừng đặc dụng là rừng g tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha, như sau:

Bước 1: Xác định giá trị quyền sử dụng rng tối thiểu/tối đa

Theo khung giá tương ng với trạng thái rng rng có trữ lượng 60 m3/ha, tại Phụ lục I có giá trị sử dụng (Gsd) tối thiểu là 703.728 đồng và giá tối đa là 1.000.324 đồng/ha/năm;

Xác định giá tính thuế, phí và lệ phí liên quan tối thiểu/tối đa của 01 ha rng = Gsd;

Như vậy, kết quả tính thuế, phí và lệ phí liên quan tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng đặc dụng là rng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha là giá tối thiểu 703.728 đồng và giá tối đa 1.000.324 đồng/ha/năm.

Bước 2: Xác định giá rừng khi tính thuế, phí và lệ phí liên quan của lô rừng, thời gian 1 năm, như sau:

Giá tối thiểu = 5 x 703.728 đồng = 3.518.640 đồng.

Giá tối đa = 5 x 1.000.324 đồng = 5.001.620 đồng.

Vậy, kết quả tính thuế, phí và lệ phí liên quan của 05 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha, có giá tối thiểu là 3.518.640 đồng/ha/năm và giá ti đa là 5.001.620 đồng/ha/năm.

2. Hướng dẫn sử dụng khung giá rừng trồng:

2.1. Xác định giá rừng trồng tối thiểu/tối đa của một lô rừng trồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu tại một thời điểm cụ thể (Grt, đồng) được xác định theo công thức (5):

Grt = S x Grt

(5)

Trong đó:

- S: Diện tích của lô rừng trồng (ha);

- Grt: Giá rừng trồng (đồng/ha).

Đối với rừng trồng cần xác định loài cây trồng, năm trồng của lô rừng đó. Sau đó căn cứ Phụ lục II (Khung giá rừng trồng) để xác định giá rừng tối đa/tối thiểu của lô rừng này.

Ví dụ 7: Để xác định giá rừng của 05 ha rừng phòng hộ là rừng trồng Đước năm thứ 08 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, xác định như sau:

Bước 1: Sử dụng Phụ lục II (Loài cây Đước, năm thứ 8, cột 3 và cột 4) để xác định giá rừng tối đa/ti thiu của lô rừng này, như sau:

TT

Loại rừng trồng

Giá rừng (Grt)

Thu nhập dự kiến (TNrt)

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Loài Đước

 

 

 

 

+

Năm thứ 8

105.283.021

111.010.892

86.068.604

91.796.475

Theo đó, giá rừng bình quân của rừng phòng hộ là rừng trồng Đước năm thứ 8 trên địa bàn tỉnh có giá tối thiểu là 105.283.021 đồng/ha, giá tối đa là 111.010.892 đồng/ha.

Bước 2: Áp dụng công thức (5) được kết quả:

Giá tối thiểu Grt.tt = 5 x 105.283.021 = 526.415.105 đồng.

Giá tối đa Grt.tđ = 5 x 111.010.892 = 555.054.460 đồng.

Vậy, kết quả giá rừng của 05 ha rừng phòng hộ là rừng trồng Đước năm thứ 08 trên địa bàn tỉnh có giá tối thiểu là 526.415.105 đồng và giá tối đa là 555.054.460 đồng.

2.2. Định giá rừng trồng:

2.2.1. Trường hợp cho thuê rừng:

Giá khởi điểm cho thuê rừng được tính theo công thức (6), như sau:

GTrt = TNrt x t

(6)

Trong đó:

- TNrt: Là thu nhập dự kiến trong thời gian cho thuê (đồng/ha);

- t: Là thời gian cho thuê rừng tính bng năm.

Ví dụ 8: Xác định giá cho thuê 5,0 ha rừng trồng Đước tuổi 8, trong vòng 4 năm, như sau:

Bước 1: Xác định giá trị khởi điểm cho thuê rừng trồng tối thiểu/tối đa (GTrt) của lô rừng

- TNrt: Thu nhập dự kiến của 01 ha rừng Đước trồng năm thứ 08, được xác định tại Phụ lục II, như sau:

TT

Loi rừng trồng

Thu nhập dự kiến (TNrt)

Ti thiu

Tối đa

1

Loài Đước

 

 

+

Năm thứ 8

86.068.604

91.796.475

- t: 4 năm

Áp dụng công thức (6) được kết quả:

Giá tối thiểu Grt.tt = 86.068.604 x 4 năm = 344.274.416 đồng.

Giá tối đa Grt.tđ = 91.796.475 x 4 năm = 367.185.900 đồng.

Bước 2: Xác định giá thuê rừng trồng (GTrt) của lô rừng 05 ha, như sau:

GTtn lô.tt = 5 x 344.274.416 đồng = 1.721.372.080 đồng.

GTtn lô.tđ = 5 x 367.185.900 đồng = 1.835.929.500 đồng.

Vậy, kết quả giá khởi điểm đưa ra đấu giá thuê 5 ha rừng Đước trồng năm thứ 8, thời gian thuê 4 năm tối thiểu là 1.721.372.080 đồng và tối đa là 1.835.929.500 đồng.

2.2.2. Trường hợp thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị góp vốn; c phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước (chuyển nhượng vốn):

2.2.2.1. Giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng được tính bằng tổng thu nhập dự kiến trong thời gian cho thuê (TNrt).

Ví dụ 9: Xác định giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý 5,0 ha rừng trồng Đước năm thứ 8.

Bước 1: Xác định thu nhập dự kiến tối thiểu/tối đa của 1,0 ha rừng Đước trng năm thứ 8 theo Phụ lục II, loài cây Đước năm thứ 8, như sau:

TNrt: Thu nhập dự kiến của 1 ha rừng Đước trồng năm thứ 8, được xác định tại Phụ lục II:

TT

Loại rừng trồng

Thu nhập dự kiến (TNrt)

Tối thiểu

Tối đa

1

Loài Đước

 

 

+

Năm thứ 8

86.068.604

91.796.475

Như vậy, kết quả giá tính thu nhập dự kiến của 01 ha rừng trồng Đước năm thứ 8 tối thiểu là 86.068.604 đồng và tối đa là 91.796.475 đồng/ha.

Bước 2: Xác định giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng tự nhiên của 5,0 ha rừng:

TNrt.tt lô = 5 x 86.068.604 đồng = 430.343.020 đồng.

Gsd lô.tđ = 5 x 91.796.475 đồng = 458.982.375 đồng.

Vậy, kết quả tính giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng của 05 ha rừng Đước trồng năm thứ 8 tối thiểu là 430.343.020 đồng và tối đa là 458.982.375 đồng.

2.2.2.2. Giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước được tính bằng giá rừng trồng (Grt)

Ví dụ 10: Xác định giá rừng khi góp vốn; c phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước diện tích 05 ha rừng trng Đước năm thứ 8.

Bước 1 và Bước 2: Áp dụng như ví dụ 7.

Vậy, kết quả tính giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước diện tích 05 ha rừng trồng Đước năm thứ 8 có giá tối thiểu là 526.415.105 đồng và giá tối đa là 555.054.460 đồng.

2.2.3. Các trường hợp xác định giá trị phải bồi thường khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng được xác định theo công thức (7), như sau:

BTrt = Grt x Drt x Krt

(7)

Trong đó:

- BTrt: Là giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường đối với rừng trồng;

- Grt: Là giá rừng trồng được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Drt: Là mức độ thiệt hại ước tính bằng tỷ lệ phần mười cho 01 ha rừng trồng;

- Krt: Là hệ số điều chỉnh thiệt hại về môi trường và chức năng sinh thái của rừng có giá trị bằng: 03 đối với rừng đặc dụng, 02 đối với rừng phòng hộ và 01 đối với rừng sản xuất.

Ví dụ 11: Xác định giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường đối với 1 ha rng trồng Đước năm thứ 8 đặc dụng và 01 ha rừng trồng phòng hộ, như sau:

Bước 1: Xác định giá rừng (Grt) tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng trồng. Cách tính áp dụng như bước 1 ví dụ 7.

Bước 2: Xác định giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường 01 ha rừng trồng đặc dụng/phòng hộ áp dụng công thức (7), ta có:

- Đối với rừng đặc dụng:

BTrt = 105.283.021 đồng/111.010.892 đồng/ha x 1 x 3 = 315.849.063 /333.032.676 đồng

- Đối với rừng phòng hộ:

BTrt = 105.283.021 đồng/111.010.892 đồng/ha x 1 x 2 = 210.566.042 /222.021.784 đồng

Vậy, kết quả tính giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường 01 ha rừng trồng Đước năm thứ 8 thuộc rừng đặc dụng tối thiểu là 315.849.063, tối đa là 333.032.676 đồng và 01 ha rừng phòng hộ tối thiểu là 210.566.042, tối đa là 222.021.784 đồng.

2.2.4. Thuế, phí và lệ phí liên quan đến rừng: Giá rừng tính thuế, phí và lệ phí liên quan được tính trên cơ sở xác định mức thu nhập dự kiến (TNrt);

Ví dụ 12: Xác định giá tính thuế, phí và lệ phí liên quan của 5 ha rng Đước trồng năm thứ 8.

Bước 1: Xác định thu nhập dự kiến tối thiểu/tối đa của 1,0 ha rng Đước trồng năm thứ 8 theo Phụ lục II, loài cây Đước năm thứ 8. Cách tính áp dụng như bước 1 Ví dụ 9.

Bước 2: Xác định giá tính thuế, phí và lệ phí liên quan của 5,0 rừng:

TNrt.tt/lô = 5 x 86.068.604 đồng = 430.343.020 đồng.

TNrt.tđ/lô = 5 x 91.796.475 đồng = 458.982.375 đồng.

Vậy, kết quả giá tính của 05 ha rừng Đước trồng năm thứ 8 để tính thuế, phí và lệ phí liên quan tối thiểu là 430.343.020 đồng và tối đa là 458.982.375 đồng.

3. Cách xác định Bảng giá cho rừng tự nhiên, rừng trồng

- Căn cứ vào Bảng khung giá rừng;

- Căn cứ vào mức độ khó khăn của lô rừng cần định giá;

- Căn cứ theo Quyết định số 1206/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn;

Xác định 3 mức khó khăn, áp dụng định mức TR 13 tính theo khoảng cách từ chân đê ra biển, cụ thể K1: <500 m, K2: 500 - 1000 m và K3: > 1000 m.

Đề xuất xác định giá rừng theo hệ số K, với 3 mức:

K1 = mức giá tối đa,

K2 = mức giá bình quân,

K3 = mức giá tối thiểu,

Cụ th, như sau:

Mức độ khó khăn (K)

Khoảng cách từ chân đê (m)

Giá rừng (Gtn/Grt)

K1

<500 m

Tối đa

K2

500 - 1000 m

Bình quân

K3

>1000 m

Tối thiểu

Kết quả Bảng giá rừng năm 2023 đối với rừng tự nhiên tại Bảng 1 và đối với rừng trồng tại Bảng 2.

Ví dụ 13: Xác định mức giá 05 ha rừng phòng hộ là rừng trồng Đước năm thứ 8, trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, trong đó có 02 ha cách chân đê 400 m, 02 ha cách chân đê 700 m và 01 ha cách chân đê 1.200 m.

Bước 1: Sử dụng Phụ lục II (Loài cây Đước, năm thứ 8, cột 3 và 4) đ xác định giá rừng tối đa/ti thiu và giá bình quân của rừng, như sau:

TT

Loại rừng trồng

Giá rừng (Grt)

Tối thiểu

Tối đa

Bình quân

+

Năm thứ 8

105.283.021

111.010.892

108.146.957

Bước 2: Áp dụng theo hệ số K tính cho 5,0 ha rng trồng:

Mức độ khó khăn (K)

Diện tích (ha)

Giá rừng (Gtn/Grt)

Thành tiền (đồng)

K1

2

111.010.892

222.021.784

K2

2

108.146.957

216.293.913

K3

1

105.283.021

105.283.021

Tổng

 

 

543.598.718

Vậy, kết quả tính giá 05 ha rừng Đước trồng năm thứ 8 là rừng phòng hộ trên địa bàn được xác định là 543.598.718 đồng.


BẢNG 1: BẢNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TÍNH TỪ NĂM 2023

Đơn vị tính: Đồng/ha

Trạng thái rừng

Trữ lượng rng (m3/ha)

Giá rừng tự nhiên

Giá quyền sử dụng rừng/năm

Giá cây đứng rừng tự nhiên

Đặc dụng

Phòng hộ

Đặc dụng

Phòng hộ

Đặc dụng

Phòng hộ

K3 >1000m

K2 500-1000m

K1 <500m

K3 >1000m

K2 500-1000m

K1 <500m

K3 >1000m

K2 500-1000m

K1 <500m

K3 >1000m

K2 500-1000m

K1 <500m

K3 >1000m

K2 500-1000m

K1 <500m

K3 >1000m

K2 500-1000m

K1 <500m

Rừng tự nhiên ngập mn phục hi

5

1.261.320

1.972.968

2.684.616

856.733

1.574.728

2.292.723

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

557.592

1.120.942

1.684.292

557.592

1.120.942

1.684.292

Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt

10

2.995.085

4.270.083

5.545.081

2.590.498

3.871 843

5.153.188

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

2.291.357

3.418.057

4.544.757

2.291.357

3.418.057

4.544.757

Rừng gỗ tự nhiên ngập mn nghèo kiệt

20

6.462.614

8.864.312

11.266.010

6.058.027

8.466.072

10.874.117

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

5.758.886

8.012.286

10.265.686

5.758.886

8.012.286

10.265.686

Rừng g tự nhiên ngập mn nghèo kiệt

30

9.930.143

13.458.541

16.986.939

9.525.556

13.060.301

16.595.046

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

9.226.415

12.606.515

15.986.615

9.226.415

12.606.515

15.986.615

Rừng gỗ tự nhiên ngp mn nghèo kit

40

13.397.672

18.052.770

22.707.868

12.993.085

17.654.530

22.315.975

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

12.693.944

17.200.744

21.707.544

12.693.944

17.200.744

21.707.544

Rng g tự nhiên ngp mn nghèo

50

16.865.202

22.647.000

28.428.798

16.460.615

22.248.760

28.036.905

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

16.161.474

21.794.974

27.428.474

16.161.474

21.794.974

27.428.474

Rừng g t nhiên ngp mn nghèo

60

20.332.731

27.241.229

34.149.727

19.928.144

26.842.989

33.757.834

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

19.629.003

26.389.203

33.149.403

19.629.003

26.389.203

33.149.403

Rừng gỗ tự nhiên ngập mn nghèo

70

23.800.260

31.835.458

39.870.656

23.395.673

31.437.218

39.478.763

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

23.096.532

30.983.432

38.870.332

23.096.532

30.983.432

38.870.332

Rng gỗ tự nhiên ngập mn nghèo

80

27.267.789

36.429.687

45.591.585

26.863.202

36.031.447

45.199.692

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

26.564.061

35.577.661

44.591.261

26.564.061

35.577.661

44.591.261

Rng gỗ tự nhiên ngập mn nghèo

90

30.735.318

41.023.916

51.312.514

30.330.731

40.625.676

50.920.621

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

603.431

30.031.590

40.171.890

50.312.190

30.031.590

40.171.890

50.312.190

Rng gỗ tự nhiên ngập mn nghèo

100

34.202.848

45.618.146

57.033.444

33.798.261

45.219.906

56.641.551

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

33.499.120

44.766.120

56.033.120

33.499.120

44.766.120

56.033.120

Rng g t nhiên N ngp mn trung bình

110

37.670.377

50.212.375

62.754.373

37.265.790

49.814.135

62.362.480

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

36.966.649

49.360.349

61.754.049

36.966.649

49.360.349

61.754.049

Rừng gỗ tự nhiên ngập mn trung bình

120

41.137.906

54.806.604

68.475.302

40.733.319

54.408.364

68.083.409

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

40.434.178

53.954.578

67.474.978

40.434.178

53.954.578

67.474.978

Rừng gỗ tự nhiên ngập mn trung bình

130

44.605.435

59.400.833

74.196.231

44.200.848

59.002.593

73.804.338

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

43.901.707

58.548.807

73.195.907

43.901.707

58.548.807

73.195.907

Rừng gỗ tự nhiên ngập mn trung bình

140

48.072.964

63.995.062

79.917.160

47.668.377

63.596.822

79.525.267

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

47.369.236

63.143.036

78.916.836

47.369.236

63.143.036

78.916.836

Rừng gỗ tự nhiên ngập mn trung bình

150

51.540.494

68.589.292

85.638.090

51.135.907

68.191.052

85.246.197

703.728

852.026

1.000.324

290.141

453.786

608.431

50.836.766

67.737.266

84.637.766

50.836.766

67.737.266

84.637.766

Rừng gỗ tự nhiên ngập mn trung bình

160

55.008.023

73.183.521

91.359.019

54.603.436

72.785.281

90.967.126

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

54.304.295

72.331.495

90.358.695

54.304.295

72.331.495

90.358.695

Rừng gỗ tự nhiên ngập mn trung bình

170

58.475.552

77.777.750

97.079.948

58.070.965

77.379.510

96.688.055

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

57.771.824

76.925.724

96.079.624

57.771.824

76.925.724

96.079.624

Rừng gỗ tự nhiên ngập mn trung bình

180

61.943.081

82.371.979

102.800.877

61.538.494

81.973.739

102.408.984

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

61.239.353

81.519.953

101.800.553

61.239.353

81.519.953

101.800.553

Rừng gỗ tự nhiên ngập mn trung bình

190

65.410.611

86.966.209

108.521.807

61.538.494

84.834.204

108.129.914

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.431

64.706.883

86.114.133

107.521.483

61.239.353

84.380.418

107.521.483

Rừng gỗ tự nhiên ngập mn trung bình

200

68.878.140

91.560.438

114.242.736

68.473.553

91.162.198

113.850.843

703.728

852.026

1.000.324

299.141

453.786

608.451

68.174.412

90.708.412

113.242.412

68.174.412

90.708.412

1.13.242.412


BẢNG 2: BẢNG GIÁ RỪNG TRỒNG TÍNH TỪ NĂM 2023

Đơn vị tính: Đồng/ha

TT

Loại rừng trồng

Giá rừng (Grt)

Thu nhập dự kiến (TNrt)

K3
>1000m

K2
500-1000m

K1
<500m

K3
>1000m

K2
500-1000m

K1
<500m

1

Loài Đước

 

 

 

 

 

 

+

Năm thứ 1

70.510.584

70.922.914

71.335.244

61.769.623

62.181.953

62.594.283

+

Năm thứ 2

75.596.650

76.227.398

76.858.146

62.117.642

62.748.390

63.379.137

+

Năm thứ 3

78.888.706

79.778.359

80.668.011

64.019.653

64.909.306

65.798.958

+

Năm thứ 4

82.602.834

83.791.879

84.980.923

66.253.383

67.442.428

68.631.472

+

Năm thứ 5

85.713.730

87.242.654

88.771.578

68.015.852

69.544.776

71.073.699

+

Năm thứ 6

102.760.211

104.669.501

106.578.791

84.445.794

86.355.084

88.264.374

+

Năm thứ 7

104.021.616

106.408.229

108.794.841

85.257.199

87.643.812

90.030.424

+

Năm thứ 8

105.283.021

108.146.957

111.010.892

86.068.604

88.932.540

91.796.475

+

Năm thứ 9

106.544.427

109.885.685

113.226.942

86.880.009

90.221.267

93.562.525

+

Năm thứ 10

107.805.832

111.624.412

115.442.992

87.691.415

91.509.995

95.328.575

+

Năm thứ 11

107.965.105

111.783.685

115.602.265

87.400.688

91.219.268

95.037.848

+

Năm thứ 12

109.226.510

113.522.413

117.818.316

88.212.093

92.507.996

96.803.899

+

Năm thứ 12

110.487.916

115.261.141

120.034.366

89.023.498

93.796.724

98.569.949

+

Năm thứ 14

111.749.321

116.999.869

122.250.417

89.834.904

95.085.452

100.335.999

+

Năm thứ 15

113.010.726

118.738.597

124.466.467

90.646.309

96.374.180

102.102.050

+

Năm thứ 16

114.272.132

120.477.325

126.682.517

91.457.714

97.662.907

103.868.100

+

Năm thứ 17

115.533.537

122.216.053

128.898.568

92.269.120

98.951.635

105.634.150

+

Năm thứ 18

116.794.942

123.954.780

131.114.618

93.080.525

100.240.363

107.400.201

+

Năm thứ 19

118.056.347

125.693.508

133.330.668

93.891.930

101.529.091

109.166.251

+

Năm thứ 20

119.317.753

127.432.236

135.546.719

94.703.336

102.817.819

110.932.301

+

Năm thứ 21

120.579.158

129.170.964

137.762.769

95.514.741

104.106.547

112.698.352

+

Năm thứ 22

121.840.563

130.909.691

139.978.819

96.326.146

105.395.274

114.464.402

+

Năm thứ 23

123.101.969

132.648.420

142.194.870

97.137.551

106.684.002

116.230.453

+

Năm thứ 24

124.363.374

134.387.147

144.410.920

97.948.957

107.972.730

117.996.503

+

Năm thứ 25

125.624.779

136.125.875

146.626.970

98.760.362

109.261.458

119.762.553

2

Loài Đưng

 

 

 

 

 

 

+

Năm thứ 1

80.832.290

81.244.620

81.656.949

61.076.003

61.488.333

61.900.663

+

Năm thứ 2

81.374.520

82.005.268

82.636.015

61.618.234

62.248.982

62.879.729

+

Năm thứ 3

85.926.355

86.816.008

87.705.660

64.085.002

64.974.655

65.864.307

+

Năm thứ 4

90.066.364

91.255.409

92.444.453

66.374.515

67.563.560

68.752.604

+

Năm thứ 5

92.890.169

94.419.093

95.948.016

68.015.852

69.544.776

71.073.699

+

Năm thứ 6

109.936.650

111.845.940

113.755.230

84.445.794

86.355.084

88.264.374

+

Năm thứ 7

111.198.055

113.584.668

115.971.280

85.257.199

87.643.812

90.030.424

+

Năm thứ 8

112.459.460

115.323.395

118.187.330

86.068.604

88.932.540

91.796.475

+

Năm thứ 9

113.720.865

117.062.123

120.403.381

86.880.009

90.221.267

93.562.525

+

Năm thứ 10

114.982.271

118.800.851

122.619.431

87.691.415

91.509.995

95.328.575

+

Năm thứ 11

115.141.544

118.960.124

122.778.704

87.400.688

91.219.268

95.037.848

+

Năm th 12

116.402.949

120.698.852

124.994.755

88.212.093

92.507.996

96.803.899

+

Năm thứ 12

117.664.354

122.437.580

127.210.805

89.023.498

93.796.724

98.569.949

+

Năm thứ 14

118.925.760

124.176.308

129.426.855

89.834.904

95.085.452

100.335.999

+

Năm thứ 15

120.187.165

125.915.036

131.642.906

90.646.309

96.374.180

102.102.050

+

Năm thứ 16

121.448.570

127.653.763

133.858.956

91.457.714

97.662.907

103.868.100

+

Năm thứ 17

122.709.976

129.392.491

136.075.006

92.269.120

98.951.635

105.634.150

+

Năm thứ 18

123.971.381

131.131.219

138.291.057

93.080.525

100.240.363

107.400.201

+

Năm thứ 19

125.232.786

132.869.947

140.507.107

93.891.930

101.529.091

109.166.251

+

Năm thứ 20

126.494.192

134.608.675

142.723.157

94.703.336

102.817.819

110.932.301

+

Năm thứ 21

127.755.597

136.347.403

144.939.208

95.514.741

104.106.547

112.698.352

+

Năm thứ 22

129.017.002

138.086.130

147.155.258

96.326.146

105.395.274

114.464.402

+

Năm thứ 23

130.278.407

139.824.858

149.371.308

97.137.551

106.684.002

116.230.453

+

Năm thứ 24

131.539.813

141.563.586

151.587.359

97.948.957

107.972.730

117.996.503

+

Năm thứ 25

132.801.218

143.302.314

153.803.409

98.760.362

109.261.458

119.762.553

3

Loài Cóc trắng

 

 

 

 

 

 

+

Năm thứ 1

160.158.456

161.520.956

162.883.456

62.713.352

64.075.852

65.438.352

+

Năm thứ 2

160.619.100

162.430.539

164.241.978

63.173.996

64.985.435

66.796.874

+

Năm thứ 3

163.312.203

165.629.434

167.946.664

64.659.955

66.977.186

69.294.416

+

Năm thứ 4

165.646.162

168.526.036

171.405.910

65.922.573

68.802.448

71.682.322

+

Năm thứ 5

167.033.670

170.533.041

174.032.412

66.625.495

70.124.866

73.624.237

+

Năm thứ 6

183.373.525

187.549.245

191.724.964

82.348.811

86.524.531

90.700.251

+

Năm thứ 7

183.686.901

188.141.002

192.595.103

82.212.187

86.666.288

91.120.389

+

Năm thứ 8

184.000.277

188.732.760

193.465.242

82.075.563

86.808.046

91.540.528

+

Năm thứ 9

184.313.653

189.324.517

194.335.381

81.938.940

86.949.804

91.960.667

+

Năm thứ 10

184.627.030

189.916.275

195.205.520

81.802.316

87.091.561

92.380.806

+

Năm thứ 11

184.940.406

190.508.033

196.075.659

81.665.692

87.233.319

92.800.945

+

Năm thứ 12

185.253.782

191.099.790

196.945.797

81.529.068

87.375.076

93.221.083

+

Năm thứ 12

185.567.158

191.691.547

197.815.936

81.392.444

87.516.833

93.641.222

+

Năm thứ 14

185.880.534

192.283.305

198.686.075

81.255.821

87.658.591

94.061.361

+

Năm thứ 15

186.193.911

192.875.063

199.556.214

81.119.197

87.800.349

94.481.500

+

Năm thứ 16

186.507.287

193.466.820

200.426.353

80.982.573

87.942.106

94.901.639

+

Năm thứ 17

186.820.663

194.058.578

201.296.492

80.845.949

88.083.864

95.321.778

+

Năm thứ 18

187.134.039

194.650.335

202.166.630

80.709.325

88.225.621

95.741.916

+

Năm thứ 19

187.447.415

195.242.092

203.036.769

80.572.702

88.367.379

96.162.055

+

Năm thứ 20

187.760.792

195.833.850

203.906.908

80.436.078

88.509.136

96.582.194

+

Năm thứ 21

188.074.168

196.425.608

204.777.047

80.299.454

88.650.894

97.002.333

+

Năm thứ 22

188.387.544

197.017.365

205.647.186

80.162.830

88.792.651

97.422.472

+

Năm thứ 23

188.700.920

197.609.122

206.517.324

80.026.206

88.934.409

97.842.611

+

Năm thứ 24

189.014.296

198.200.880

207.387.463

79.889.582

89.076.166

98.262.749

+

Năm thứ 25

189.327.673

198.792.638

208.257.602

79.752.959

89.217.924

98.682.888

4

Loài Mắm

 

 

 

 

 

 

+

Năm thứ 1

215.558.687

215.955.035

216.351.383

62.433.433

62.829.781

63.226.129

+

Năm thứ 2

237.251.728

237.839.858

238.427.987

62.807.921

63.396.051

63.984.181

+

Năm thứ 3

239.883.734

240.693.478

241.503.221

64.232.784

65.042.528

65.852.272

+

Năm thứ 4

242.181.656

243.242.847

244.304.037

65.459.366

66.520.557

67.581.747

+

Năm thứ 5

243.558.187

244.900.657

246.243.127

66.151.311

67.493.781

68.836.250

+

Năm thứ 6

259.449.263

260.689.450

261.929.636

81.425.848

82.666.034

83.906.220

+

Năm thứ 7

260.071.397

261.724.979

263.378.560

81.597.982

83.251.564

84.905.145

+

Năm thứ 8

260.693.531

262.760.508

264.827.485

81.770.116

83.837.093

85.904.070

+

Năm thứ 9

261.315.665

263.796.038

266.276.410

81.942.250

84.422.623

86.902.995

+

Năm thứ 10

261.937.799

264.831.567

267.725.335

82.114.384

85.008.152

87.901.920

+

Năm thứ 11

262.559.933

265.867.097

269.174.260

82.286.518

85.593.681

88.900.844

+

Năm thứ 12

263.182.067

266.902.626

270.623.185

82.458.652

86.179.211

89.899.769

+

Năm thứ 13

263.804.202

267.938.156

272.072.110

82.630.786

86.764.740

90.898.694

+

Năm thứ 14

264.426.336

268.973.685

273.521.034

82.802.920

87.350.270

91.897.619

+

Năm thứ 15

265.048.470

270.009.215

274.969.959

82.975.054

87.935.799

92.896.544

+

Năm thứ 16

265.670.604

271.044.744

276.418.884

83.147.188

88.521.329

93.895.469

+

Năm thứ 17

266.061.307

271.642.145

277.222.983

83.087.892

88.668.730

94.249.568

+

Năm thứ 18

266.452.011

272.239.547

278.027.082

83.028.595

88.816.131

94.603.667

+

Năm thứ 19

266.842.714

272.836.948

278.831.181

82.969.299

88.963.533

94.957.766

+

Năm thứ 20

267.233.418

273.434.349

279.635.280

82.910.003

89.110.934

95.311.865

+

Năm thứ 21

267.624.122

274.031.751

280.439.379

82.850.706

89.258.335

95.665.964

+

Năm thứ 22

268.014.825

274.629.152

281.243.478

82.791.410

89.405.737

96.020.063

+

Năm thứ 23

268.405.529

275.226.553

282.047.577

82.732.113

89.553.138

96.374.162

+

Năm thứ 24

268.796.232

275.823.954

282.851.676

82.672.817

89.700.539

96.728.261

+

Năm thứ 25

269.186.936

276.421.356

283.655.775

82.613.520

89.847.940

97.082.360

Ghi chú: Đối với các loài cây trồng khác chưa được quy định trong Bảng 2 thì áp dụng như rừng trồng loài cây Cóc trắng.