- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 7 Nghị quyết 250/2023/NQ-HĐND Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 đối với một số vị trí trên địa bàn huyện Lạc Dương, huyện Cát Tiên và thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2024/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 14 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 250/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020- 2024 đối với một số vị trí trên địa bàn huyện Lạc Dương, huyện Cát Tiên và thành phố Đà Lạt;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một phần các quyết định
1. Bãi bỏ một số vị trí tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Lạc Dương, huyện Cát Tiên và thành phố Đà Lạt ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, như sau:
a) Địa bàn huyện Lạc Dương:
- Đất nông nghiệp: Khoản 1, số thứ tự 1, 2, 3, 4; khoản 2: số thứ tự 1, 2, 3, 4; khoản 4: số thứ tự 1, 2, 3, 4.
- Đất ở tại nông thôn: Mục I, Khu vực I, điểm 1, số thứ tự 1.4; Mục I, Khu vực II, điểm 2; Mục I, Khu vực III; Mục II, Khu vực I; Mục II, Khu vực II, điểm 1, số thứ tự 1.1 và 1.3; Mục II, Khu vực II, điểm 2; Mục III, Khu vực II, điểm 1; Mục III, Khu vực II, điểm 4 đến điểm 8; Mục III, Khu vực II, điểm 9, số thứ tự 9.1; Mục III, Khu vực III; Mục IV, Khu vực II, điểm 3, số thứ tự 3.1 và 3.2; Mục IV, Khu vực II, khoản 4, điểm 4.1, số thứ tự 4.1.1; Mục IV, Khu vực II, khoản 5, điểm 5.1, số thứ tự 5.1.1; Mục IV, Khu vực II, khoản 6, điểm 6.1, số thứ tự 6.1.1; Mục IV, Khu vực II, khoản 7, điểm 7.1, số thứ tự 7.1.1; Mục IV, Khu vực III; Mục V, Khu vực I, điểm 1, số thứ tự từ 1.3 đến 1.5; Mục V, Khu vực II, điểm 2 và điểm 8; Mục V, Khu vực II, điểm 9, số thứ tự 9.2.
- Đất ở tại đô thị: Điểm 2; điểm 11, số thứ tự 11.1, 11.2, 11.4 và 11.5; điểm 12; điểm 15; điểm 16; điểm 19, số thứ tự 19.2; điểm 22; điểm 23; điểm 24; điểm 28; điểm 29; điểm 30; điểm 32; điểm 39; điểm 41; điểm 42.
b) Địa bàn huyện Cát Tiên:
- Đất nông nghiệp: Khoản 1, số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 11; khoản 2, số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 7, 11; khoản 3, số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 11; khoản 4, số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 11.
- Đất ở tại nông thôn: Mục 1, Khu vực I, điểm 1.1.1, số thứ tự 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9; Mục 1, Khu vực I, điểm 1.1.2, số thứ tự 4, 5; Mục 1, Khu vực I, điểm 1.1.3, số thứ tự 3; Mục 1, Khu vực II, số thứ tự 1, 2, số thứ tự từ 5 đến 16; Mục 1, Khu vực III; Mục 3, Khu vực I, điểm 3.1.1, số thứ tự 4, 6; Mục 3, Khu vực I, điểm 3.1.3, số thứ tự 1; Mục 3, Khu vực II, điểm 3.2.1, số thứ tự 1; Mục 5, Khu vực I, điểm 5.1.1, số thứ tự 1, 2; Mục 5, Khu vực I, điểm 5.1.2, số thứ tự 2, 5; Mục 6, Khu vực I, điểm 6.1.3, số thứ tự 2, 3, 4, 5; Mục 6, Khu vực II, số thứ tự 1, 7; Mục 6, Khu vực III; Mục 7, Khu vực II, điểm 7.2.1, số thứ tự 1, 4; Mục 7, Khu vực II, điểm 7.2.4, số thứ tự 5; Mục 8, Khu vực I, điểm 8.1.1, số thứ tự 1, 2, 3; Mục 8, Khu vực II, số thứ tự 2, 3, 5, 6; Mục 9, Khu vực I, điểm 9.1.1, số thứ tự 2; Mục 9, Khu vực I, điểm 9.1.3, số thứ tự 1; Mục 9, Khu vực II, số thứ tự 1, 3; Mục 9, Khu vực III.
- Đất ở tại đô thị: Mục I, điểm 5, số thứ tự 5.2, 5.4, 5.5; Mục I, điểm 7, điểm 11, điểm 12, điểm 13, điểm 14, điểm 21, điểm 26, điểm 27, điểm 32, điểm 44, điểm 51, điểm 52, điểm 53, điểm 58; Mục II, số thứ tự từ 61 đến 65, 68, 70, 77, 78, 79, 80, từ 83 đến 87, 89, 90, 91, 93, 94, 96, 97, 98, 100, 101, 102, 104, 105, 106, 107, 109, 110, 112, 113.
c) Địa bàn thành phố Đà Lạt: Đất ở tại đô thị: điểm 2, số thứ tự 2.6; điểm 4, số thứ tự 4.27, 4.28; điểm 5, số thứ tự 5.21, 5.28; điểm 8, số thứ tự 8.31; điểm 10, số thứ tự 10.21; điểm 11, số thứ tự 11.7, 11.9, 11.10, 11.11, 11.17, 11.18; điểm 12, số thứ tự 12.7.
2. Bãi bỏ một số vị trí tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Cát Tiên ban hành kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh và huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng:
a) Đất nông nghiệp: Số thứ tự 9.
b) Đất ở tại nông thôn: Mục 1; Mục 3, Khu vực I, điểm 3.1.1 và điểm 3.1.2; Mục 3, Khu vực I, điểm 3.1.4, số thứ tự 1, 2, 4; Mục 3, Khu vực II, điểm 3.2.4, số thứ tự 3, 4; Mục 3, Khu vực II, điểm 3.2.4A, số thứ tự 1, 2, 3; Mục 3, Khu vực II, điểm 3.2.5; Mục 5, Khu vực I, điểm 5.1.2, số thứ tự 6, 9, 10, 11; Mục 5, Khu vực II, số thứ tự 1, 8, 9, 10, 11; Mục 7, Khu vực I, điểm 7.1.1, số thứ tự 2; Mục 7, Khu vực I, điểm 7.1.2, số thứ tự 1, 3; Mục 7, Khu vực II, điểm 7.2.2, số thứ tự 1; Mục 7, Khu vực II, điểm 7.2.3, số thứ tự 1; Mục 7, Khu vực II, điểm 7.2.4, số thứ tự 3; Mục 8, Khu vực I, điểm 8.1.1; Mục 8, Khu vực II; Mục 9, Khu vực I, điểm 9.1.2; Mục 9, Khu vực II.
c) Đất ở tại đô thị: Mục I, điểm 1, số thứ tự 1.1, 1.4; Mục I, điểm 5, số thứ tự 5.1, 5.3; Mục I, điểm 15, điểm 16, điểm 22, điểm 23, điểm 37, điểm 38, điểm 39, điểm 40, điểm 41, điểm 42, điểm 43, điểm 45, điểm 50, điểm 57, điểm 59; Mục II, số thứ tự 1, 10, 22, 23, 33, 36, 40, 44, 49, 51, 54, 55.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 31 tháng 5 năm 2024.
2. Các nội dung khác giữ nguyên như Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh và huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này; kịp thời báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và những nội dung chưa phù hợp với quy định hiện hành.
2. Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương, huyện Cát Tiên và thành phố Đà Lạt theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt, huyện Lạc Dương và huyện Cát Tiên; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 7 Nghị quyết 250/2023/NQ-HĐND Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 đối với một số vị trí trên địa bàn huyện Lạc Dương, huyện Cát Tiên và thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 18/2024/QĐ-UBND về bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 9 Quyết định 22/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 10 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 11 Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ Quyết định 1804/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý hoạt động tổ chức và khai thác kinh doanh du lịch mạo hiểm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12 Quyết định 12/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định chính sách thưởng đối với hoạt động thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13 Quyết định 18/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định liên quan đến việc phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14 Quyết định 15/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2021/QĐ-UBND phân cấp thỏa thuận xây dựng bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Long An
- 15 Quyết định 17/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 16 Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ Quyết định 636/QĐ-UBND về đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
- 17 Quyết định 33/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 1 Quyết định 18/2024/QĐ-UBND về bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 22/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ Quyết định 1804/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý hoạt động tổ chức và khai thác kinh doanh du lịch mạo hiểm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 12/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định chính sách thưởng đối với hoạt động thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6 Quyết định 18/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định liên quan đến việc phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7 Quyết định 15/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2021/QĐ-UBND phân cấp thỏa thuận xây dựng bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Long An
- 8 Quyết định 17/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 9 Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ Quyết định 636/QĐ-UBND về đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
- 10 Quyết định 33/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận