- 1 Luật thi hành án dân sự 2008
- 2 Nghị định 74/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự về Cơ quan quản lý thi hành án dân sự, Cơ quan thi hành án dân sự và Công chức làm công tác thi hành án dân sự
- 3 Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2014 bãi bỏ một số điều Nghị định 74/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự do Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 61/2014/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/QĐ-TCTHADS | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ NGHIỆP VỤ 3
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2014/NQ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số điều của Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 3 Tổng cục Thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức năng
Vụ Quản lý Thi hành án hành chính (gọi tắt là Vụ Nghiệp vụ 3) là đơn vị thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, có chức năng tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự (sau đây gọi chung là Tổng Cục trưởng) quản lý nhà nước về công tác thi hành án hành chính; quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra nghiệp vụ việc thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính theo Luật Tố tụng hành chính; thi hành phần tài sản trong bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính theo quy định của Luật Thi hành án dân sự (sau đây gọi tắt là đôn đốc, thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính).
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Vụ Nghiệp vụ 3 (sau đây gọi là Vụ) có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Tổng Cục trưởng kế hoạch công tác dài hạn, năm (05) năm và hàng năm của Vụ; tham gia xây dựng chiến lược, chương trình quốc gia, đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm (05) năm, hàng năm của hệ thống thi hành án dân sự; tham gia xây dựng dự thảo báo cáo Quốc hội, báo cáo Chính phủ về công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính liên quan đến lĩnh vực mà Vụ phụ trách.
2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án, văn bản về đôn đốc, thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính để trình Tổng Cục trưởng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành hoặc đề nghị ban hành theo thẩm quyền; tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý các dự án, dự thảo văn bản, đề án khác do Tổng Cục trưởng giao.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, đề án, dự án, chủ trương, chính sách, biện pháp và quy định của pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ đã được phê duyệt.
4. Giúp Tổng Cục trưởng quản lý nhà nước và thực hiện quản lý chuyên ngành về công tác thi hành án hành chính trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
Tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ và bảo đảm áp dụng thống nhất các quy định của pháp luật trong hoạt động đôn đốc, thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính theo quy định của pháp luật, Bộ Tư pháp và Tổng cục Thi hành án dân sự.
5. Tham mưu để Tổng Cục trưởng chỉ đạo Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh tổ chức thi hành, giải quyết đối với những vụ việc về đôn đốc, thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính phức tạp, kéo dài, có liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp.
6. Kiến nghị xử lý đối với Thủ trưởng, Chấp hành viên, công chức cơ quan thi hành án dân sự chậm thi hành hoặc không thi hành những việc đôn đốc, thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính được phát hiện trong quá trình kiểm tra, hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ của Vụ.
7. Tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng theo dõi, quản lý, chỉ đạo việc thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại thuộc trách nhiệm của Tổng cục.
8. Tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng trả lời kháng nghị, kiến nghị của Viện Kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra; giám sát của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Quốc hội và các cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ.
9. Tham mưu trình Tổng Cục trưởng về ban hành quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, định mức, biểu mẫu, giấy tờ và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản cá biệt, văn bản quy phạm nội bộ liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ.
10. Tổ chức kiểm tra hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra việc thực hiện trình tự, thủ tục và áp dụng pháp luật trong hoạt động đôn đốc, thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính của cơ quan thi hành án dân sự địa phương theo phân công, phân cấp của Tổng cục trưởng.
11. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục giúp Tổng Cục trưởng:
a) Thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của Tổng cục; theo dõi, tổng hợp, báo cáo nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp của Tổng cục và hệ thống thi hành án dân sự theo mục tiêu và nội dung chương trình, kế hoạch cải cách hành chính theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện các quy định về bồi thường nhà nước, bảo đảm tài chính trong thi hành án dân sự, thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
c) Theo dõi, hướng dẫn xử lý hành vi không chấp hành án, xử lý vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự, thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực thi hành án dân sự và thi hành án hành chính;
đ) Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính và các quy định khác theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Quy chế làm việc của cơ quan Tổng cục Thi hành án dân sự; Quy chế quản lý tài sản; Quy chế chi tiêu nội bộ của Tổng cục Thi hành án dân sự, các quy định của Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật.
13. Giúp Tổng Cục trưởng tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng nghiệp vụ trong công tác quản lý thi hành án hành chính cho cơ quan thi hành án dân sự địa phương; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng nghiệp vụ thi hành án hành chính cho Chấp hành viên, Thẩm tra viên và công chức chuyên trách khác làm công tác thi hành án hành chính nói riêng và công tác thi hành án dân sự nói chung.
14. Tham gia nghiên cứu khoa học, biên soạn, thẩm định các chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ và theo phân công của Tổng Cục trưởng.
15. Tổ chức sơ kết, tổng kết và thực hiện chế độ báo cáo, định kỳ hoặc đột xuất về các lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ theo Quy chế của Tổng cục, Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý, sử dụng đội ngũ công chức thuộc Vụ, tài sản công được giao và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của Vụ theo quy định của pháp luật, của Bộ Tư pháp và Tổng cục Thi hành án dân sự.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổng Cục trưởng hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ gồm có Vụ trưởng và không quá 03 (ba) Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Vụ.
Các Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng quản lý, điều hành hoạt động của Vụ; trực tiếp quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác theo sự phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực, nhiệm vụ công tác được phân công.
2. Biên chế của Vụ Nghiệp vụ 3 thuộc biên chế hành chính của Tổng cục Thi hành án dân sự, do Tổng Cục trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 3.
Điều 4. Trách nhiệm và mối quan hệ công tác
Trách nhiệm và mối quan hệ công tác giữa Vụ với Lãnh đạo Tổng cục, các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác được thực hiện theo Quy chế làm việc của Tổng cục, Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp và các quy định cụ thể sau:
1. Vụ chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp của Tổng Cục trưởng hoặc Phó Tổng cục trưởng được phân công phụ trách, có trách nhiệm tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng, trước pháp luật về việc thực hiện Quy chế làm việc và kết quả giải quyết công việc được giao.
2. Vụ là đầu mối giúp Lãnh đạo Tổng cục thực hiện quan hệ với các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan về những lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại
Khi có yêu cầu của các đơn vị khác thuộc Tổng cục trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó mà có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ thì Vụ có trách nhiệm phối hợp giải quyết.
Trường hợp phát sinh vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc có ý kiến khác nhau giữa Vụ với các đơn vị khác thuộc Tổng cục thì Vụ trưởng có trách nhiệm báo cáo Tổng Cục trưởng hoặc Phó Tổng cục trưởng phụ trách.
4. Về quan hệ công tác giữa Vụ và các đơn vị thuộc Tổng cục, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan:
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính theo quy định của pháp luật; thực hiện thanh tra về quản lý thi hành án dân sự, quản lý thi hành án hành chính về lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ;
b) Phối hợp với Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về lĩnh vực được giao; thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ về thi hành án hành chính, đôn đốc thi hành án hành chính;
c) Giúp Tổng Cục trưởng phối hợp với Cục Công tác phía Nam của Bộ Tư pháp trong việc thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án hành chính.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 3, Thủ trưởng các đơn vị khác thuộc Tổng cục, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 11/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Nghiệp vụ 1 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 2 Quyết định 12/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Nghiệp vụ 2 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 3 Quyết định 14/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự
- 4 Quyết định 61/2014/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2014 bãi bỏ một số điều Nghị định 74/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự do Chính phủ ban hành
- 6 Luật tố tụng hành chính 2010
- 7 Quyết định 1452/QĐ-TCTHADS năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Nghiệp vụ 1 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 8 Nghị định 74/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự về Cơ quan quản lý thi hành án dân sự, Cơ quan thi hành án dân sự và Công chức làm công tác thi hành án dân sự
- 9 Luật thi hành án dân sự 2008
- 1 Quyết định 1452/QĐ-TCTHADS năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Nghiệp vụ 1 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 2 Quyết định 11/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Nghiệp vụ 1 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 3 Quyết định 12/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Nghiệp vụ 2 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 4 Quyết định 14/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự