BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/QĐ-QLCL | Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2014 |
CỤC TRƯỞNG
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN
Căn cứ Quyết định số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản;
Thực hiện ý kiến kết luận số 562/TB-BNN-VP ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Hội nghị tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Thanh tra, Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch triển khai thực hiện rà soát văn bản quản lý nhà nước về lĩnh vực an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản” kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các phòng thuộc Cục và đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN RÀ SOÁT VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định 130/QĐ-QLCL ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
1. Rà soát hệ thống văn bản quản lý nhà nước về lĩnh vực an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo hệ thống và chuỗi sản phẩm, đảm bảo an toàn thực phẩm.
2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống văn bản trên theo hướng giảm số lượng văn bản; tránh chồng chéo, mâu thuẫn giữa các văn bản; làm rõ trách nhiệm giữa các đơn vị, cơ quan; giảm thủ tục hành chính, chi phí và phiền hà cho người dân, doanh nghiệp.
II. NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
TT | Nội dung | Thời gian | Kết quả/sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Thành lập Tổ công tác rà soát | Từ 10/4 - 15/4/2014 | Quyết định thành lập Tổ công tác rà soát | TTPC | CL1,2, QLKN cử người tham gia |
2 | Xây dựng tiêu chí, phương pháp rà soát, biểu mẫu rà soát, đề cương báo cáo kết quả rà soát. | Từ 16/4 - 25/4/2014 | Dự thảo các tiêu chí, phương pháp rà soát, sơ đồ, biểu mẫu rà soát, đề cương báo cáo. | TTPC | CL1, CL2, QLKN |
3 | Họp Tổ công tác thảo luận thống nhất và hoàn thiện trình Lãnh đạo Cục phê duyệt các tiêu chí, phương pháp rà soát; sơ đồ, biểu mẫu rà soát; đề cương báo cáo kết quả rà soát | Từ 26/4 - 10/5/2014 | Các tiêu chí, phương pháp rà soát, sơ đồ, biểu mẫu, đề cương báo cáo kết quả rà soát được Cục trưởng ký ban hành. | Tổ công tác | TTPC |
4 | Tập hợp các văn bản về an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản | Từ 11/5 -30/5/2014 | Danh mục các văn bản về ATTP nông lâm thủy sản | Tổ công tác | CL1, CL2, QLKN |
5 | Thực hiện rà soát theo sơ đồ chuỗi: | Từ 01/6 – 20/6/2014 | Các bảng tổng hợp kết quả rà soát sơ bộ; Đánh giá xác định khung pháp lý (Thông tư quy định quản lý, kiểm soát, Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật) phục vụ quản lý, kiểm soát còn thiếu, chồng chéo, không phù hợp |
| Tổ công tác |
- Sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc thủy sản. | CL1 | ||||
- Sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn và thực vật. | CL2 | ||||
- Quản lý hoạt động kiểm nghiệm. | QLKN | ||||
6 | Xây dựng dự thảo báo cáo rà soát | Từ 21/6 -10/7/2014 | Dự thảo báo cáo kết quả rà soát. | Tổ công tác | TTPC |
7 | Gửi lấy ý kiến góp ý của các địa phương, đơn vị liên quan về dự thảo báo cáo. | Từ 11/7 –31/7/2014 | Dự thảo bản tổng hợp, xử lý góp ý của các địa phương, đơn vị liên quan | Tổ công tác | TTPC |
8 | Hội thảo đánh giá Dự thảo Báo cáo rà soát (nếu cần thiết) | Từ 01/8 – 20/8/2014 | Bản tổng hợp xử lý góp ý được hoàn thiện | Tổ công tác | Tổ công tác, khách mời |
9 | Hoàn thiện báo cáo rà soát, trình Cục trưởng phê duyệt | Từ 21/8 – 31/8/2014 | Báo cáo kết quả rà soát được Cục trưởng phê duyệt | Tổ công tác. | TTPC |
10 | - Công bố báo cáo rà soát; - Báo cáo Bộ chỉ đạo phân công các đơn vị thuộc Bộ hoàn thiện hệ thống văn bản theo từng chuỗi | Từ 01/9 – 15/9/2014 | - Đăng trên Website của Cục. - Văn bản báo cáo Bộ chỉ đạo các đơn vị | TTPC | Tổ công tác. |
Các Phòng thực hiện các nội dung theo phân công tại kế hoạch này và một số công việc cụ thể sau:
1. Phòng Thanh tra, Pháp chế.
Có trách nhiệm điều phối chung hoạt động rà soát:
a) Tham mưu thành lập Tổ công tác rà soát;
b) Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện;
c) Chủ trì, phối hợp với Phòng Chất lượng 1, 2 và QLKN xây dựng tiêu chí, phương pháp, sơ đồ, biểu mẫu, đề cương báo cáo rà soát;
d) Tổ chức các cuộc họp triển khai kế hoạch rà soát của Tổ công tác;
đ) Thường trực Tổ công tác trong việc tổng hợp kết quả rà soát của các Phòng và lập báo cáo rà soát;
e) Công bố báo cáo rà soát và văn bản báo cáo Bộ phân công các đơn vị thuộc Bộ hoàn thiện hệ thống văn bản theo chuỗi.
2. Các Phòng Chất lượng 1, Chất lượng 2 và QLKN.
Có trách nhiệm chủ trì rà soát các văn bản về lĩnh vực theo chức năng, nhiệm của Phòng:
a) Tập hợp văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, kiểm soát ATTP thuộc chức năng nhiệm vụ của Phòng;
b) Chủ trì rà soát những văn bản QPPL về quản lý, kiểm soát ATTP thuộc chức năng nhiệm vụ của Phòng (bao gồm cả thủ tục hành chính);
c) Lập bảng tổng hợp kết quả rà soát sơ bộ;
d) Tham gia xử lý tiếp thu ý kiến góp ý, hoàn thiện báo cáo kết quả rà soát theo phân công của Tổ công tác.
e) Tham gia xây dựng báo cáo rà soát theo phân công của Tổ công tác.
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
- 1 Công văn 06/BCĐTƯVSATTP năm 2015 về tăng cường kiểm soát an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể và kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn do Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về Vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành
- 2 Công văn 1257/QLCL-CL2 năm 2014 phân công trách nhiệm quản lý thực hiện Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNN-BCT do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 3 Công văn 108/QLCL-CL2 năm 2014 xây dựng văn bản quy phạm pháp luật triển khai Luật An toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Công văn 2966/BNN-PC năm 2013 tự kiểm tra hiệu lực văn bản thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy sản, thú y; quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Công văn 5113/VPCP-KGVX xin phép tiếp tục thực hiện văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý an toàn thực phẩm hiện hành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 29/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Công văn 5113/VPCP-KGVX xin phép tiếp tục thực hiện văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý an toàn thực phẩm hiện hành do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 2966/BNN-PC năm 2013 tự kiểm tra hiệu lực văn bản thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy sản, thú y; quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 108/QLCL-CL2 năm 2014 xây dựng văn bản quy phạm pháp luật triển khai Luật An toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Công văn 1257/QLCL-CL2 năm 2014 phân công trách nhiệm quản lý thực hiện Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNN-BCT do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 5 Công văn 06/BCĐTƯVSATTP năm 2015 về tăng cường kiểm soát an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể và kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn do Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về Vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành