ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, kỳ họp thứ Hai về việc đặt tên một số đường trên địa bàn huyện Hòa Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 335/TTr-SVHTTDL ngày 31 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 11 tuyến đường trên địa bàn huyện Hòa Bình.
(Chi tiết kèm theo danh sách đặt tên đường trên địa bàn huyện Hòa Bình).
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Hòa Bình tổ chức thực hiện việc gắn biển tên đường đúng theo quy định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng có kế hoạch tuyên truyền rộng rãi việc đặt tên một số đường trên địa bàn huyện Hòa Bình cho nhân dân được biết.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hòa Bình và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UBND TỈNH |
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TT | Tên đường tạm đặt | Phạm vi giới hạn | Lộ giới | Chiều dài | Chiều rộng | Tên mới | Tóm tắt tiểu sử | |
Điểm đầu | Điểm cuối | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | Đường Quầy Hàng Thanh Niên | Quốc lộ 1A | Chợ Hòa Bình | 8 | 400 | 4 | Đường 19/5 | Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh |
2 | Đường Mé Sông | Nhà ông 5 Sen | Cái Tràm | 15 | 2,200 | 3 | Đường 3/2 | Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam |
3 | Đường Lộ | Quốc lộ 1A | Kênh Xáng Bạc Liêu | 8 | 400 | 5 | Đường Trần Huỳnh | Liệt sĩ, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam |
4 | Đường Quốc Lộ | Quốc lộ 1A | Chợ Hòa Bình | 8 | 300 | 4 | Đường 1/5 | Ngày Quốc tế Lao động |
5 | Đường Quốc Lộ | Quốc lộ 1A | Kênh Xáng Bạc Liêu | 8 | 500 | 4 | Đường Lê Quý Đôn | Nhà thơ, nhà bác học lớn trong thời kỳ phong kiến vào thế kỷ thứ 18 |
6 | Đường Quốc Lộ | Quốc lộ 1A | Kênh Xáng Bạc Liêu | 8 | 400 | 4 | Đường Trần Văn Lắm | Liệt sĩ, Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân nhân |
7 | Đường Quốc Lộ | Quốc lộ 1A | Nhà ông Bảy Tùa | 8 | 500 | 5 | Đường 30/4 | Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (vào thời điểm ngày 30/4/1978 toàn lực lượng Công an huyện Vĩnh Lợi (nay là huyện Hòa Bình) đã tổ chức đắp tuyến đường này |
8 | Đường Chân Cầu Hòa Bình II | Cầu Hòa Bình II | Hết ranh thị trấn Hòa Bình nối dài đến xã Minh Diệu | 16 | 3,000 | 6 | Đường Trần Văn Hộ | Liệt sĩ, Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân (ông sinh ra tại xã Minh Diệu, đồng thời đây cũng là địa bàn hoạt động trong thời chiến của ông) |
9 | Đường Đầu Lộ Láng Giài Dưới | Láng Giài | Giáp ấp 38, xã Minh Diệu | 8 | 4,340 | 3 | Đường Nhạc Khị | Người đã khai sinh ra trường phái cổ nhạc Bạc Liêu (Hậu Tổ cổ nhạc, thầy của Cố nhạc sĩ Cao Văn Lầu người đầu tiên lập ra Ban nhạc Lễ và Phong trào Đờn ca tài tử Bạc Liêu) |
10 | Đường Quốc Lộ | Láng Giài A | Nhà Truyền Thống | 8 | 1,700 | 3 | Đường Nguyễn Trung Trực | Thủ lĩnh phong trào khởi nghĩa chống Pháp vào nửa cuối thế kỷ 19 ở Nam Bộ |
11 | Đường Ngã 3 Lộ Đông Dương | Lộ Đông Dương | Cầu Châu Phú giáp xã Vĩnh Mỹ A | 17,5 | 2,100 | 3 | Đường Phan Thị Tư | Mẹ VNAH đã có 2 con liệt sĩ và bản thân Mẹ là liệt sĩ quê quán ấp Hậu Bối II, xã Minh Diệu, huyện Vĩnh Lợi (nay là xã Minh Diệu, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu) |
UBND TỈNH BẠC LIÊU
- 1 Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND về đặt tên 05 tuyến đường trên địa bàn huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên và điều chỉnh độ dài tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên cho tuyến đường mới thuộc Công trình Đường tránh ngập trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5 Nghị quyết 46/NQ-HĐND8 năm 2015 về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An và huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2015 triển khai thực hiện Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Ngọc Hiển
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 9 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND về đặt tên 05 tuyến đường trên địa bàn huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên và điều chỉnh độ dài tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên cho tuyến đường mới thuộc Công trình Đường tránh ngập trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Nghị quyết 46/NQ-HĐND8 năm 2015 về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An và huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2015 triển khai thực hiện Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Ngọc Hiển