Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1300/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 19 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN VÀ CHƯA CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1056/TTr-VPUBND ngày 16 tháng 6 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến và chưa cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể:

1. Danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, gồm 1.431 thủ tục hành chính/dịch vụ công trực tuyến.

a) Cấp tỉnh: 1.165 thủ tục hành chính/dịch vụ công trực tuyến (794 dịch vụ công trực tuyến toàn trình và 371 dịch vụ công trực tuyến một phần).

b) Cấp huyện: 194 thủ tục hành chính/dịch vụ công trực tuyến (114 dịch vụ công trực tuyến toàn trình và 80 dịch vụ công trực tuyến một phần).

c) Cấp xã: 72 thủ tục hành chính/dịch vụ công trực tuyến (26 dịch vụ công trực tuyến toàn trình và 46 dịch vụ công trực tuyến một phần).

2. Danh mục thủ tục hành chính chưa cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử (Danh mục dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến), gồm 304 thủ tục hành chính.

a) Cấp tỉnh: 217 thủ tục hành chính.

b) Cấp huyện: 45 thủ tục hành chính.

c) Cấp xã: 42 thủ tục hành chính.

(Các Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm:

1. Căn cứ Danh mục thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định này, tổ chức triển khai thực hiện; đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền và đề ra giải pháp cụ thể để thực hiện hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo số lượng giao dịch phát sinh đạt tỷ lệ theo quy định.

2. Trên cơ sở Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính được ban hành, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung phù hợp quy định và yêu cầu thực tiễn nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi việc tổ chức triển khai thực hiện tại Quyết định này; đồng thời, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính và kiểm thử dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình;
- Báo Đồng Khởi;
- Các Phòng, Ban thuộc VPUBND tỉnh;
- Phòng: KSTT, KG-VX (theo dõi);
- Trung tâm: PVHCC, TTĐT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NTCT.

CHỦ TỊCH




Trn Ngọc Tam

 

PHỤ LỤC I

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN VÀ CHƯA CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Tính đến ngày 01/6/2023)
(Kèm theo Quyết định số 1300/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Số lượng TTHC

Mức độ dịch vụ công

Ghi chú

DVCTT toàn trình

DVCTT một phần

Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến

A. CP TỈNH

1.382

794

371

217

 

1

Ban Quản lý các khu công nghiệp

21

14

0

07

 

2

Sở Công Thương

123

67

56

0

 

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

86

42

44

0

 

4

Sở Giao thông vận tải

117

47

57

13

 

5

Sở Khoa học và Công nghệ

49

49

0

0

 

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

115

69

08

38

 

7

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

126

113

01

12

 

8

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

99

23

10

66

 

9

Sở Nội vụ

79

33

46

0

 

10

Sở Tài chính

10

08

0

02

 

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

93

14

51

28

 

12

Sở Tư pháp

124

113

08

03

 

13

Sở Thông tin và Truyền thông

37

37

0

0

 

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

126

100

26

0

 

15

Sở Y tế

110

18

55

37

 

16

Sở Xây dựng

52

43

09

0

 

17

Thanh tra tỉnh

09

0

0

09

 

18

Văn phòng UBND tỉnh

06

04

0

02

 

B. CẤP HUYỆN

239

114

80

45

 

C. CẤP

114

26

46

42

 

TNG (A) (B) (C)

1.735

934

497

304

 

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN