ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1301/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 18 tháng 5 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 102/QĐ-TTG NGÀY 07/8/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI DÂN THUỘC HỘ NGHÈO Ở VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/1/2010 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại công văn số 1085/STC-NS ngày 05/5/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện chính sách trợ giá, trợ chức và hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh kể từ năm 2010 trở đi theo hình thức hỗ trợ bằng hiện vật như sau:
1. Năm 2010:
a) Danh mục vở học sinh:
- Đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, giao Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc cung ứng, cấp phát theo quy định tại Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT ngày 29/5/2009 của Bộ Tài chính-bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, các trường dự bị đại học dân tộc.
- Đối với học sinh còn lại thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân các huyện và thị xã Cam Ranh trực tiếp cung ứng, cấp phát.
b) Danh mục giống cây trồng; giống vật nuôi, thuốc thú y, muối Iốt, giao Ủy ban nhân dân các huyện và thị xã Cam Ranh trực tiếp cung ứng, cấp phát.
c) Giao UBND Các huyện căn cứ Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định cấp phát không thu tiền các loại giống cây lương thực, vật tư nông nghiệp, muối tốt, vở học sinh; trợ giá trợ cước để bán các mặt hàng chính sách xã hội và trợ cước vận chuyển để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa ở miền núi, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2006-2010, đối chiếu, so sánh với danh mục các mặt hàng và kinh phí hỗ trợ tại Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 nói trên, nếu có chênh lệch thiếu thì báo cáo Ban Dân tộc và Sở Tài chính để tổng hợp hình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung cho đủ theo quy định tại Quyết định 102/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Từ năm 2011 trở đi, giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đồng bộ và mức hỗ trợ không thấp hơn mức quy định của trung ương.
Điều 2.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các địa phương, đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc lập, phân bổ, giao dự toán hàng năm cho các địa phương, đơn vị; hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện thanh, quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc Trung ương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Giám đốc Sở Tài chánh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg
- 2 Quyết định 5844/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 1413/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh danh sách, kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn thuộc huyện Na Rì Ba Bể tỉnh Bắc Kạn năm 2013 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg
- 4 Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 44/2009/QĐ-UBND về cấp phát không thu tiền các loại giống cây lương thực, vật tư nông nghiệp, muối iốt, vở học sinh; trợ giá, trợ cước để bán các mặt hàng chính sách xã hội và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm hàng hóa ở miền núi, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7 Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 5844/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 1413/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh danh sách, kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn thuộc huyện Na Rì Ba Bể tỉnh Bắc Kạn năm 2013 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg
- 3 Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg