ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1304/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 20 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TỰ ĐÓNG GÓP CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI CÓ NHU CẦU VÀO SỐNG TẠI TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ BẢO TRỢ XÃ HỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Công văn số 2796/UBND-KT ngày 26/6/2015 về việc giải quyết đề nghị của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 546/ TTr-SLĐTBXH ngày 08/4/2015;
Theo đề nghị của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1130/SLĐTBXH-BTXH ngày 07/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi có nhu cầu vào sống tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội, như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
a) Người cao tuổi không thuộc đối tượng bảo trợ xã hội nêu tại Khoản 1, 2 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ nhưng không có điều kiện sống ở gia đình và có nhu cầu vào sống tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội, tự nguyện đóng góp kinh phí.
b) Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
c) Đơn vị tiếp nhận đối tượng (đối tượng tự đóng góp các khoản chi phí) phải đảm bảo dự phòng 10% chỉ tiêu tiếp nhận đối tượng để ưu tiên tiếp nhận đối tượng chính sách khi có phát sinh.
2. Mức thu:
- Đối với người cao tuổi có khả năng tự phục vụ sinh hoạt cá nhân: 2.700.000 đồng/tháng/người;
- Đố với người cao tuổi không có khả năng tự phục vụ sinh hoạt cá nhân: 3.200.000 đồng/tháng/người.
3. Thời gian thực hiện: Năm 2015 – 2017.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức chi tặng quà, chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95 và trên 100 tuổi do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ, chăm sóc đời sống văn hoá tinh thần đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2015 về chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối với đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội; Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người khuyết tật với dạng tật thần kinh, tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp khoản chi phí đối với người cao tuổi, người bệnh tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 7 Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8 Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp khoản chi phí đối với người cao tuổi, người bệnh tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người khuyết tật với dạng tật thần kinh, tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2015 về chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối với đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội; Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
- 6 Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ, chăm sóc đời sống văn hoá tinh thần đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức chi tặng quà, chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95 và trên 100 tuổi do tỉnh Bình Thuận ban hành