ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1305/2006/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 20 tháng 6 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM THEO NGHỀ THANH TRA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 09/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phụ chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thanh tra viên;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/TTLT-TTCP-BNV-BTC ngày 19/1/2006 của Thanh tra Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thanh tra viên;
Theo đề nghị của liên ngành sở Nội vụ - Tài chính - Thanh tra tỉnh tại tờ trình số 07/TTLN-TTr-TC-NV ngày 19/3/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra trong hệ thống tổ chức Thanh tra Nhà nước của tỉnh (phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung giữ nguyên nếu có).
- Thanh tra viên cao cấp được hưởng bằng 15% mức lương cơ bản hiện hưởng
- Thanh tra viên chính được hưởng bằng 20% mức lương cơ bản hiện hưởng
- Thanh tra viên được hưởng bằng 25% mức lương cơ bản hiện hưởng.
Đối với cán bộ làm công tác thanh tra, nhưng không phải là thanh tra viên được hưởng 15% mức lương cơ bản hiện hưởng.
Điều 2: Thời gian được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra của thanh tra viên tính từ ngày 05/9/2005.
- Thời gian được hưởng phụ cấp của cán bộ làm công tác thanh tra, nhưng không phải là thanh tra viên được tính từ ngày 01/01/2006.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Thanh tra, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đối tượng thuộc Điều 1 căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên đảng ủy bộ phận trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 4 Quyết định 44/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thanh tra viên trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Thông tư liên tịch 191/2006/TTLT-TTCP-BNV-BTC Hướng dẫn Quyết định 202/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên do Thanh tra Chính phủ - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính cùng ban hành
- 6 Quyết định 202/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thanh tra viên do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 2 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 44/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thanh tra viên trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên đảng ủy bộ phận trên địa bàn tỉnh Sơn La