ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1309/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 30 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 13/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 322/TTr-SLĐTBXH ngày 20/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Số trang |
Lĩnh vực Lao động, tiền lương, tiền công | ||
1 | Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng đối với viên chức quản lý công ty TNHH một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ sở hữu (thống kê mới) |
|
2 | Xếp hạng công ty TNHH một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III) (thống kê mới) |
|
3 | Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung) |
|
4 | Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung) |
|
Tổng số 04 thủ tục |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực Lao động, tiền lương, tiền công
1. Thủ tục: Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng đối với viên chức quản lý công ty TNHH một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ sở hữu (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty xác định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng của viên chức quản lý để báo cáo chủ sở hữu phê duyệt chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 năm sau liền kề.
+ Bước 2: Công ty nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng (Số 46 Lê Duẩn, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Báo cáo theo biểu mẫu số 1, 2, 3, 4 và 5 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 năm sau liền kề.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng của viên chức quản lý.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
Biểu mẫu số 1, 2, 3, 4 và 5 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không quy định
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
+ Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Tên Chủ sở hữu …………………………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ……… | Biểu mẫu số 1 |
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN NĂM .....
của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số báo cáo năm.... (6) | Số báo cáo năm... | ||
Kế hoạch | Thực hiện | Kế hoạch | Thực hiện | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh: |
|
|
|
|
|
1 | Tổng số vốn chủ sở hữu | Tr.đồng |
|
|
|
|
2 | Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) | - |
|
|
|
|
3 | Tổng doanh thu | Tr.đồng |
|
|
|
|
4 | Tổng chi phí (chưa có lương) | Tr.đồng |
|
|
|
|
5 | Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước | Tr.đồng |
|
|
|
|
6 | Lợi nhuận | Tr.đồng |
|
|
|
|
7 | Năng suất lao động bình quân (1) | Trđ/năm |
|
|
|
|
II | Tiền lương của viên chức quản lý chuyên trách (2) |
|
|
|
|
|
1 | Số viên chức quản lý chuyên trách (tính bình quân) | Người |
|
|
|
|
2 | Hạng công ty được xếp | - |
|
|
|
|
3 | Hệ số mức lương bình quân | - |
|
|
|
|
4 | Mức lương cơ bản bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
|
5 | Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản (nếu có) | - |
|
|
|
|
6 | Quỹ tiền lương | Tr.đồng |
|
|
|
|
7 | Mức tiền lương bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
|
III | Thù lao của viên chức quản lý không chuyên trách (3) |
|
|
|
|
|
1 | Số viên chức quản lý không chuyên trách (tính bình quân) | Người |
|
|
|
|
2 | Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương | % |
|
|
|
|
3 | Quỹ thù lao | Tr.đồng |
|
|
|
|
4 | Mức thù lao bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
|
IV | Tiền thưởng, thu nhập |
|
|
|
|
|
1 | Quỹ tiền thưởng | Tr.đồng |
|
|
|
|
2 | Quỹ thưởng an toàn (nếu có) | Tr.đồng |
|
|
|
|
3 | Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách (4) | Tr.đồng/th |
|
|
|
|
4 | Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách (5) | Tr.đồng/th |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty.
(3) Viên chức quản lý không chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(6) Năm trước liền kề năm báo cáo tại cột số 6 và số 7.
| ……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu …………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ……… | Biểu mẫu số 2 |
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG KẾ HOẠCH NĂM….
của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số báo cáo năm trước | Kế hoạch năm nay | |
Kế hoạch | Thực hiện | ||||
I | Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh: |
|
|
|
|
1 | Tổng số vốn chủ sở hữu | Tr.đồng |
|
|
|
2 | Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) | - |
|
|
|
3 | Tổng doanh thu | Tr.đồng |
|
|
|
4 | Tổng chi phí (chưa có lương) | Tr.đồng |
|
|
|
5 | Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước | Tr.đồng |
|
|
|
6 | Lợi nhuận | Tr.đồng |
|
|
|
7 | Năng suất lao động bình quân (1) | Trđ/năm |
|
|
|
II | Tiền lương của viên chức quản lý chuyên trách (2) |
|
|
|
|
1 | Số viên chức quản lý chuyên trách (tính bình quân) | Người |
|
|
|
2 | Hạng công ty được xếp | - |
|
|
|
3 | Hệ số mức lương bình quân | - |
|
|
|
4 | Mức lương cơ bản bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
5 | Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản (nếu có) | - |
|
|
|
6 | Quỹ tiền lương | Tr.đồng |
|
|
|
7 | Mức tiền lương bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
III | Thù lao của viên chức quản lý không chuyên trách (3) |
|
|
|
|
1 | Số viên chức quản lý không chuyên trách (tính bình quân) | Người |
|
|
|
2 | Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương | % |
|
|
|
3 | Quỹ thù lao | Tr.đồng |
|
|
|
4 | Mức thù lao bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
IV | Tiền thưởng, thu nhập |
|
|
|
|
1 | Quỹ tiền thưởng | Tr.đồng |
|
|
|
2 | Quỹ thưởng an toàn (nếu có) | Tr.đồng |
|
|
|
3 | Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách (4) | Tr.đồng/th |
|
|
|
4 | Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách (5) | Tr.đồng |
|
|
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên trách, gồm: Chủ tịch, thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng.
(3) Viên chức quản lý không chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
| ……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu …………………………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ……… | Biểu mẫu số 3 |
BÁO CÁO TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG BÌNH QUÂN (1) NĂM….
của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
TT | Họ tên | Chức danh | Chuyên trách/ không chuyên trách (2) | Hệ số mức lương | Tiền lương (trđồng/tháng) | Thù lao | Tiền thưởng (trđồng/ tháng) | Thu nhập (trđồng/ tháng) | ||
Kế hoạch | Thực hiện | Kế hoạch | Thực hiện | |||||||
1 | Nguyễn Văn A | Chủ tịch công ty |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đào Thị B | Tổng giám đốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đinh Văn C | Phó tổng giám đốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) tiền lương, thù lao, tiền thưởng được tính bình quân theo tháng và được lấy theo số báo cáo quyết toán của công ty và báo cáo quyết toán thuế hàng năm.
(2) Các chức danh chuyên trách hưởng tiền lương, tiền thưởng; chức danh không chuyên trách hưởng thù lao, tiền thưởng.
(3) Thu nhập của các chức danh chuyên trách gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có) và các khoản khác (thù lao đại diện vốn...); thu nhập của các chức danh không chuyên trách gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có) và các khoản khác (nếu có).
| ……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu …………………………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ……… | Biểu mẫu số 4 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU, NỘP, CHI TRẢ THÙ LAO NĂM …
của viên chức quản lý chuyên trách được cử làm đại diện vốn ở công ty, doanh nghiệp khác
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm.... | Ghi chú |
I | Quỹ thù lao: |
|
|
|
1 | Số lượng viên chức quản lý chuyên trách được cử đại diện vốn ở công ty, doanh nghiệp khác | Người |
|
|
2 | Số lượng công ty, doanh nghiệp khác có viên chức quản lý chuyên trách của công ty làm đại diện vốn | Doanh nghiệp |
|
|
3 | Tổng quỹ thù lao viên chức quản lý nộp về công ty | Tr.đồng |
|
|
4 | Mức thù lao bình quân 01 viên chức quản lý nộp về công ty (1) | Tr.đồng/tháng |
|
|
II | Chi trả thù lao: |
|
|
|
1 | Mức tiền lương thực tế bình quân của viên chức quản lý chuyên trách tại công ty | Tr.đồng/tháng |
|
|
2 | Mức thù lao bình quân công ty chi trả cho viên chức quản lý - chuyên trách được cử làm đại diện vốn | Tr.đồng/tháng |
|
|
3 | Mức thù lao cao nhất công ty chi trả | Tr.đồng/tháng |
|
|
4 | Mức thù lao thấp nhất công ty chi trả | Tr.đồng/tháng |
|
|
III | Quỹ thù lao còn lại |
|
|
|
1 | Quỹ thù lao đã chi trả | Tr.đồng |
|
|
2 | Quỹ thù lao còn lại (2) | Tr.đồng |
|
|
Ghi chú:
(1) Mức thù lao bình quân 01 viên chức quản lý chuyên trách nộp về công ty được tính trên cơ sở lấy tổng quỹ thù lao viên chức quản lý nộp về công ty chia cho tổng số viên chức quản lý chuyên trách được cử đại diện vốn và chia cho tổng số tháng đại diện vốn của số viên chức nêu trên.
(2) Quỹ thù lao còn lại được tính bằng quỹ thù lao do viên chức quản lý chuyên trách được cử đại diện nộp về công ty trừ đi quỹ thù lao đã chi trả cho các viên chức đó.
| ……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu …………………………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ……… | Biểu mẫu số 5 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM .....
của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT | Chỉ tiêu tính tiền lương, thù lao | Đơn vị tính | Kế hoạch cả năm | Thực hiện 6 tháng | So sánh % |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=5/4 |
I | Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh: |
|
|
|
|
1 | Tổng số vốn chủ sở hữu | Tr.đồng |
|
|
|
2 | Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) | - |
|
|
|
3 | Tổng doanh thu | Tr.đồng |
|
|
|
4 | Tổng chi phí (chưa có lương) | Tr.đồng |
|
|
|
5 | Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước | Tr.đồng |
|
|
|
6 | Lợi nhuận | Tr.đồng |
|
|
|
7 | Năng suất lao động bình quân (1) | Trđ/năm |
|
|
|
II | Tiền lương của viên chức quản lý chuyên trách (2) |
|
|
|
|
1 | Số viên chức quản lý chuyên trách (tính bình quân) | Người |
|
|
|
2 | Hạng công ty được xếp | - |
|
|
|
3 | Hệ số mức lương bình quân | - |
|
|
|
4 | Mức lương cơ bản bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
5 | Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản (nếu có) | - |
|
|
|
6 | Quỹ tiền lương | Tr.đồng |
|
|
|
7 | Mức tiền lương bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
III | Thù lao của viên chức quản lý không chuyên trách (3) |
|
|
|
|
1 | Số viên chức quản lý không chuyên trách (tính bình quân) | Người |
|
|
|
2 | Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương | % |
|
|
|
3 | Quỹ thù lao | Tr.đồng |
|
|
|
4 | Mức thù lao bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
IV | Tiền thưởng, thu nhập |
|
|
|
|
1 | Quỹ tiền thưởng | Tr.đồng |
|
|
|
2 | Quỹ thưởng an toàn (nếu có) | Tr.đồng |
|
|
|
3 | Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách (4) | Tr.đồng/th |
|
|
|
4 | Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách (5) | Tr.đồng/th |
|
|
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty.
(3) Viên chức quản lý không chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có)
| ……, ngày … tháng … năm ….. |
2. Thủ tục: Xếp hạng công ty TNHH một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III) (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ xếp hạng theo quy định của pháp luật, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với trường hợp xếp hạng Tổng công ty và tương đương lấy ý kiến Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính).
+ Bước 2: Công ty nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng (Số 46, Lê Duẩn, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Công văn đề nghị, bảng tính điểm theo các chỉ tiêu xếp hạng, biểu tổng hợp số lao động thực tế sử dụng bình quân, danh sách đơn vị thành viên, bản sao giấy đăng ký kinh doanh, bản sao báo cáo tài chính hai năm trước liền kề và kế hoạch năm xếp hạng.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn phê duyệt xếp hạng doanh nghiệp.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
Biểu mẫu số 01, 03, 04 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Đạt số điểm theo quy định cho từng hạng doanh nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
+ Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Mẫu số 01
Tên Bộ, ngành, địa phương hoặc Tổng công ty:
Tên công ty:.....................................................
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG CÔNG TY
Số TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Năm | Năm | ||
Giá trị hoặc số lượng | Điểm | Giá trị hoặc số lượng | Điểm | |||
I | Độ phức tạp quản lý |
|
|
|
|
|
1 | Vốn |
|
|
|
|
|
2 | Doanh thu và thu nhập khác |
|
|
|
|
|
3 | Đầu mối quản lý |
|
|
|
|
|
4 | Trình độ công nghệ sản xuất |
|
|
|
|
|
5 | Lao động |
|
|
|
|
|
II | Hiệu quả sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
1 | Nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
2 | Lợi nhuận thực hiện |
|
|
|
|
|
3 | Tỷ suất lợi nhuận/vốn |
|
|
|
|
|
| Điểm cộng |
|
|
|
|
|
| Điểm trừ |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú:- Các chỉ tiêu tài chính có báo cáo tài chính kèm theo
- Chỉ tiêu lao động kèm theo biểu tổng hợp lao động theo mẫu số 3
- Chỉ tiêu đầu mối quản lý kèm theo biểu tổng hợp theo mẫu số 4
| ......, ngày..... tháng..... năm..... |
Mẫu số 03
Tên Bộ, ngành, địa phương hoặc Tổng công ty:........
Tên công ty:.....................................................
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LAO ĐỘNG THỰC TẾ SỬ DỤNG BÌNH QUÂN
Đơn vị tính: Người
Số TT | Tháng | Năm .......... | Năm .......... | Năm .......... |
1 | Tháng 1 |
|
|
|
2 | Tháng 2 |
|
|
|
3 | Tháng 3 |
|
|
|
4 | Tháng 4 |
|
|
|
5 | Tháng 5 |
|
|
|
6 | Tháng 6 |
|
|
|
7 | Tháng 7 |
|
|
|
8 | Tháng 8 |
|
|
|
9 | Tháng 9 |
|
|
|
10 | Tháng 10 |
|
|
|
11 | Tháng 11 |
|
|
|
12 | Tháng 12 |
|
|
|
| Bình quân |
|
|
|
| ......, ngày..... tháng..... năm..... |
Mẫu số 04
Tên Bộ, ngành, địa phương hoặc Tổng công ty:
Tên công ty:....................................................
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC
Số TT | Tên đơn vị | Năm ........ | Năm ........ | Năm ......... |
1 | Đơn vị A | x | x | x |
2 | Đơn vị B | x | x | x |
3 | Đơn vị C |
| x | x |
4 | Đơn vị D |
|
| x |
5 | ............ |
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
| ...., ngày....... tháng...... năm...... |
3. Thủ tục: Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đăng ký kinh doanh (Số 46, Lê Duẩn, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Bước 2: Khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho người sử dụng lao động.
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, nếu phát hiện nội quy lao động có quy định trái pháp luật thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo và hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại nội quy lao động.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động,
+ Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
+ Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở;
+ Nội quy lao động.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Nội quy lao động có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nhận được hồ sơ đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động (sửa đổi, bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động (sửa đổi, bổ sung).
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Các quy định của nội quy lao động không trái với pháp luật lao động (sửa đổi, bổ sung).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi bổ sung)
+ Bộ luật lao động năm 2012;
+ Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.
4. Thủ tục: Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng (số 46, Lê Duẩn, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập sổ quản lý thỏa ước lao động tập thể.
+ Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thỏa ước lao động tập thể, nếu phát hiện thỏa ước lao động tập thể có nội dung trái pháp luật hoặc ký kết không đúng thẩm quyền thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu Tòa án nhân dân tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu, đồng thời gửi cho hai bên ký kết thỏa ước lao động tập thể biết.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động (sửa đổi, bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận việc nhận thỏa ước lao động tập thể hoặc công văn thông báo về việc thỏa ước lao động tập thể có nội dung trái pháp luật (sửa đổi, bổ sung).
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Các quy định trong thỏa ước lao động tập thể không trái với pháp luật lao động hiện hành (sửa đổi, bổ sung).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Bộ luật Lao động năm 2012,
+ Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.
- 1 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ chí Minh
- 2 Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 6229/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 6229/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ chí Minh