- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1312/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 17 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 561/STP-BTTP ngày 04/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này thủ tục hành chính về lĩnh vực quản lý hoạt động công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ các thủ tục hành chính về quản lý công chứng đã được quy định tại các quyết định: Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 và Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hoà.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1312/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Quản lý công chứng | |
1 | Thành lập Văn phòng công chứng |
2 | Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập |
3 | Hợp nhất Văn phòng công chứng |
4 | Sáp nhập Văn phòng công chứng |
5 | Chuyển nhượng Văn phòng công chứng |
6 | Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng |
7 | Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng hợp nhất |
8 | Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng chuyển đổi từ văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập |
9 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng |
10 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập. |
11 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng. |
12 | Đăng ký tập sự hành nghề công chứng |
13 | Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng |
14 | Đề nghị bổ nhiệm công chứng viên |
15 | Đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (đối với trường hợp được miễn đào tạo nghề công chứng) |
16 | Đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên |
17 | Đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên |
18 | Đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên (trường hợp thay đổi nơi hành nghề công chứng hoặc bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng) |
19 | Đề nghị miễn nhiệm công chứng viên theo nguyện vọng hoặc chuyển làm công việc khác |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung bị bãi bỏ |
Lĩnh vực Quản lý công chứng | |||
1 |
| Đề nghị cấp thẻ công chứng viên | - Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; - Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng; - Thông tư 54/2015/TT-BTC quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng; |
2 |
| Đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên (trường hợp thay đổi nơi hành nghề công chứng hoặc bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng) | - Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; - Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. - Thông tư 54/2015/TT-BTC quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng; |
3 |
| Thành lập văn phòng công chứng | - Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; - Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng; |
4 |
| Cấp lại giấy đăng ký hoạt động văn phòng công chứng | - Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; |
5 |
| Đề nghị miễn nhiệm công chứng viên theo nguyện vọng hoặc chuyển làm công việc khác | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; - Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; - Thông tư 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng; |
6 |
| Đăng ký tập sự hành nghề công chứng | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; - Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng; |
7 |
| Đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (đối với trường hợp được miễn đào tạo nghề công chứng, được miễn tập sự hành nghề công chứng) | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; - Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; |
8 |
| Đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (đối với trường hợp đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng) | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; - Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; |
9 |
| Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; - Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; - Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng; |
10 |
| Đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; - Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; - Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng; |
11 |
| Thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên thành lập | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; - Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; - Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng; |
12 |
| Chuyển đổi loại hình văn phòng công chứng | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; - Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; |
13 |
| Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng (đối với loại hình văn phòng công chứng chuyển đổi) | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; - Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; - Thông tư số 54/2015/TT-BTC quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng; |
14 |
| Chấm dứt hoạt động văn phòng công chứng | - Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH KHÁNH HÒA
I. Nội dung của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý công chứng:
1. Thủ tục Thành lập văn phòng công chứng:
- Công dân nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa);
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (theo mẫu);
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập văn phòng công chứng;
d. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
k. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định
I. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc thành lập tổ chức hành nghề công chứng phải tuân theo quy định của Luật Công chứng, và phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên, không có thành viên góp vốn;
- Người đại diện theo pháp luật là Trưởng Văn phòng, phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên;
- Tên gọi của Văn phòng công chứng phải đúng theo quy định pháp luật;
- Nghiêm cấm công chứng viên đồng thời hành nghề tại hai tổ chức hành nghề công chứng trở lên hoặc kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
| TP-CC-08 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……………
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên sau đây:
STT | Họ và tên | Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Fax: ………………….. Email (nếu có): ..........................................
Website (nếu có): ..................................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:.........................................................................................
Họ và tên: ………………………………………………………….. Nam, nữ: ....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
| Tỉnh (thành phố)...., ngày …. tháng …. năm .… |
2. Thủ tục chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập.
a. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng do 1 công chứng viên thành lập phải chuyển đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 79 Luật Công chứng năm 2014 (Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn) chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa), nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng (theo mẫu);
- Báo cáo tình hình tài chính, tổ chức, hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi;
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp;
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép chuyển đổi văn phòng công chứng.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập phải chuyển đổi trước ngày 01/01/2017 theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
| TP-CC-11 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……………
Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập số: ………………………………………. ngày …. /…. / ................
Giấy đăng ký hoạt động số: ………………………………………………. ngày …. /…. / ................
Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng: .............................................................................
Đề nghị được chuyển đổi thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng chuyển đổi (ghi bằng chữ in hoa): .............................................
2. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: .................................................................
Email (nếu có): ………………………………….. Website (nếu có): ..............................................
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng: .........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
4. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT | Họ và tên | Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
| Tỉnh (thành phố)...., ngày …. tháng …. năm….. |
3. Thủ tục hợp nhất Văn phòng công chứng.
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa);
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng hợp nhất Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng được hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng hợp nhất; thời gian thực hiện hợp nhất; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng được hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng hợp nhất; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng được hợp nhất và các nội dung khác có liên quan. Mỗi Văn phòng công chứng hợp nhất cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng hợp nhất;
- Kê khai thuế, báo các tài chính trong 03 năm gần nhất đã được kiểm toán của các văn phòng công chứng tính đến ngày đề nghị hợp nhất;
- Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các văn phòng công chứng được hợp nhất;
- Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các văn phòng công chứng được hợp nhất;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các văn phòng công chứng được hợp nhất;
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 35 ngày, trong đó:
+ Sở Tư pháp: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp;
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép hợp nhất văn phòng công chứng.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Các văn phòng công chứng phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố trung ương.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
4. Thủ tục sáp nhập Văn phòng công chứng
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa);
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng sáp nhập văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập và các nội dung khác có liên quan. Mỗi Văn phòng công chứng sáp nhập cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng sáp nhập;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng tính đến ngày đề nghị sáp nhập;
- Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các văn phòng công chứng;
- Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng;
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 35 ngày, trong đó:
+ Sở Tư pháp: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp;
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép sáp nhập văn phòng công chứng.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
I. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Các văn phòng công chứng phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố trung ương.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
5. Thủ tục chuyển nhượng Văn phòng công chứng.
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa);
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng chuyển nhượng văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên quan. Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công chứng viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải được công chứng;
- Văn bản cam kết của các công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại VPPCC được chuyển nhượng;
- Biên bản kiểm kê các hồ sơ của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 35 ngày, trong đó:
+ Sở Tư pháp: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp;
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép chuyển nhượng văn phòng công chứng.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Văn phòng công chứng chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động được ít nhất là 02 năm;
- Công chứng viên nhận chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với người dự kiến sẽ tiếp quản vị trí Trưởng Văn phòng công chứng;
+ Cam kết hành nghề tại Văn phòng công chứng mà mình nhận chuyển nhượng;
+ Cam kết kế thừa quyền và nghĩa vụ của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
6. Thủ tục Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa);
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (theo mẫu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Bản sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng;
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
k. Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đồng.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp;
- Văn phòng công chứng phải có trụ sở riêng với địa chỉ cụ thể, có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân viên, phòng tiếp người yêu câu công chứng và kho lưu trữ hồ sơ công chứng;
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
| TP-CC-09 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ................................................
……………………………………………… ngày …./…. / ............................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax (nếu có): ………………..... Email (nếu có): ........................
Website (nếu có): ..................................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ……………………………………………………………. Nam, nữ: .................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT | Họ và tên | Nơi cư trú | Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.... |
|
|
|
| Tỉnh (thành phố)...., ngày …. tháng …. năm….. |
7. Thủ tục Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất.
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa);
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động VPCC (theo mẫu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở;
- Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động (nếu có);
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
k. Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đồng.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp;
- Văn phòng công chứng phải có trụ sở riêng với địa chỉ cụ thể, có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân viên, phòng tiếp người yêu cầu công chứng và kho lưu trữ hồ sơ công chứng;
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
| TP-CC-09 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ................................................
……………………………………………… ngày …./…. / ............................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax (nếu có): ………………..... Email (nếu có): ........................
Website (nếu có): ..................................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ……………………………………………………………. Nam, nữ: .................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT | Họ và tên | Nơi cư trú | Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.... |
|
|
|
| Tỉnh (thành phố)...., ngày …. tháng …. năm….. |
8. Thủ tục Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng chuyển đổi từ văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập.
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa).
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (theo Mẫu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới của Văn phòng công chứng chuyển đổi trong trường hợp cho phép thay đổi trụ sở;
- Bản sao Quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
k. Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đồng.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp;
- Văn phòng công chứng phải có trụ sở riêng với địa chỉ cụ thể, có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân viên, phòng tiếp người yêu cầu công chứng và kho lưu trữ hồ sơ công chứng;
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
| TP-CC-09 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ................................................
……………………………………………… ngày …./…. / ............................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax (nếu có): ………………..... Email (nếu có): ........................
Website (nếu có): ..................................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ……………………………………………………………. Nam, nữ: .................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT | Họ và tên | Nơi cư trú | Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.... |
|
|
|
| Tỉnh (thành phố)...., ngày …. tháng …. năm….. |
9. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa);
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng (theo mẫu);
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp;
- Tùy theo từng trường hợp thay đổi mà hồ sơ cần có giấy tờ sau:
+ Thay đổi danh sách công chứng viên:
■ Bổ sung thành viên mới: Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp thẻ cho công chứng viên được bổ sung;
■ Chấm dứt tư cách thành viên: Văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên; văn bản thanh lý hợp đồng lao động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng; giấy tờ chứng minh công chứng viên bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết,...
+ Thay đổi Trưởng văn phòng công chứng: Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng văn phòng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên;
+ Thay đổi trụ sở: giấy tờ chứng minh về trụ sở mới. Trường hợp thay đổi trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác thì phải có văn bản, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý;
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
k. Lệ phí (nếu có): 500.000 đồng.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
| TP-CC-10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Fax (nếu có): ………………….. Email (nếu có): .............................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:…………………………………. Ngày cấp …./…./..........................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:.........................................................................................
Họ và tên:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố)...., ngày …. tháng …. năm .… |
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng.
10. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa);
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng (theo mẫu);
- Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập;
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động văn phòng công chứng.
k. Lệ phí (nếu có): 500.000 đồng.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng nhận sáp nhập phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
| TP-CC-10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Fax (nếu có): ………………….. Email (nếu có): .............................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:…………………………………. Ngày cấp …./…./..........................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:.........................................................................................
Họ và tên:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố)...., ngày …. tháng …. năm .… |
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng.
11. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa);
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng (theo mẫu);
- Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động văn phòng công chứng.
k. Lệ phí (nếu có): 500.000 đồng.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không quy định.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
| TP-CC-10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Fax (nếu có): ………………….. Email (nếu có): .............................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:…………………………………. Ngày cấp …./…./..........................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:.........................................................................................
Họ và tên:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố)...., ngày …. tháng …. năm .… |
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng.
12. Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa), nơi tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng (hoặc bản sao Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng), (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Thông báo về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người đăng ký tập sự hành nghề công chứng phải là người đã tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc khóa bồi dưỡng nghề công chứng; không thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng;
- Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký tập sự:
+ Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật Công chứng;
+ Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP).
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………
Tên tôi là: ..............................................................................................................................
Sinh ngày: ………………………………………………….. Nam/Nữ: .............................................
Chứng minh nhân dân Số/Căn cước công dân số: ..................................................................
Ngày cấp:..../….. /…… Nơi cấp: ............................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú) ....................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số ngày.... tháng ….. năm ….. do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng ………………………………. /Văn phòng công chứng …………………
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày .... tháng.... năm ………………
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
| (Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm...... |
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/” nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/” nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu “/”
13. Thủ tục đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa) nơi đăng ký tập sự;
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (theo mẫu);
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng;
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
i. Kết quả thực hiện: Thông báo về việc ghi tên vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.
k. Lệ phí (nếu có): 2.000.000 đồng.
I. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc thời gian tập sự, người tập sự nộp báo cáo kết quả tập sự tại Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự;
- Những người được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng:
+ Người đã hoàn thành thời gian tập sự và nghĩa vụ của người tập sự;
+ Người không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước;
Người không đạt yêu cầu trong ba kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước thì không được đăng ký tham dự kiểm tra và phải tập sự lại.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP).
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Thông tư 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.;
TP-TSCC-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp………………………..
Tên tôi là: ..............................................................................................................................
Sinh ngày:……………………………………………………… Nam/Nữ: .........................................
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số:...................................................................
Ngày cấp: …../…../……. Nơi cấp: .........................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú) ....................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng ………………. /Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng ………..(1)
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ tên, số Thẻ của công chứng viên hướng dẫn tập sự: .........................................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …. và kết thúc vào ngày .... tháng .... năm ….
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.
Xác nhận của | (Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm... |
Chú thích:
(1) Nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng thì chọn phương án trước dấu "/" nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng thì chọn phương án sau dấu "/".
14. Thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa) nơi người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đã đăng ký tập sự hành nghề công chứng;
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (theo mẫu);
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật hoặc bằng tiến sỹ luật (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
- Bản sao giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở Tư pháp: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Bộ Tư pháp: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp;
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Văn bản đề nghị Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên phải đủ các điều kiện:
- Có bằng cử nhân luật;
- Thời gian công tác pháp luật từ năm năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức;
- Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng
- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
- Bảo đảm sức khỏe.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-03 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
| TP-CC-03 | |||
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
| ||
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: ………………………………. Nam, nữ: ……………….Sinh ngày: …../….. /……
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .........................................................
Ngày cấp: …../….. /…… Nơi cấp: ..........................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Email (nếu có): ......................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng số: .................. ngày…../….. /……
Dự kiến hành nghề tại …………………………………………………………………………………. (1)
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
| Tỉnh (thành phố)...., ngày …. tháng …. năm .… |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến hành nghề.
15. Thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (đối với trường hợp miễn đào tạo nghề công chứng)
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa) nơi người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đã đăng ký tập sự hành nghề công chứng;
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (theo mẫu);
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật hoặc bằng tiến sỹ luật (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;
- Bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở tư pháp: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Bộ Tư pháp: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp;
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Văn bản đề nghị Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên phải đủ các điều kiện:
- Có bằng cử nhân luật;
- Thời gian công tác pháp luật từ năm năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi có bằng cử nhân luật;
- Tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghề công chứng;
- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
- Bảo đảm sức khỏe;
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-03 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
| TP-CC-03 | |||
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
| ||
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: ………………………………. Nam, nữ: ……………….Sinh ngày: …../….. /……
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .........................................................
Ngày cấp: …../….. /…… Nơi cấp: ..........................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Email (nếu có): ......................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng số: .................. ngày…../….. /……
Dự kiến hành nghề tại …………………………………………………………………………………. (1)
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
| Tỉnh (thành phố)...., ngày …. tháng …. năm .… |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến hành nghề.
16. Thủ tục đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa);
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên (theo mẫu);
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao Quyết định miễn nhiệm công chứng viên;
- Bản sao các giấy tờ chứng minh lý do miễn nhiệm không còn/giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp cá nhân được miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân hoặc do chuyển làm công việc khác;
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở Tư pháp: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Bộ Tư pháp: 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp;
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Văn bản đề nghị Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên (Mẫu TP-CC-05 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
| TP-CC-05 | |||
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
| ||
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM LẠI CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: ………………………………. Nam, nữ: ……………….Sinh ngày: …../….. /……
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .........................................................
Ngày cấp: …../….. /…… Nơi cấp: ..........................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Email (nếu có): ......................................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số: …………………………………………. ngày …./…./……. của ………..…………………………..; miễn nhiệm công chứng viên theo Quyết định số: ………….. ngày…./…./……. của …………………………………………….
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm lại công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
| Tỉnh (thành phố)...., ngày …. tháng …. năm .… |
17. Thủ tục đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề công chứng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa) nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên (theo mẫu);
- Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực);
- Một ảnh chân dung (cỡ 2x3) (ảnh chụp không quá 06 tháng);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở;
- Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường xuyên khác;
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Thẻ công chứng viên.
k. Lệ phí (nếu có): 200.000 đồng.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
| TP-CC-06 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………………
Tên tổ chức hành nghề công chứng: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT | Họ và tên | Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
... |
|
|
| Tỉnh (thành phố)...., ngày …. tháng …. năm …… |
18. Thủ tục đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên (trường hợp thay đổi nơi hành nghề công chứng hoặc bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng)
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa) nơi đăng ký hành nghề;
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên (theo mẫu);
- Thẻ công chứng viên đang sử dụng (đối với trường hợp thẻ bị hư hỏng);
- Một ảnh chân dung (cỡ 2x3) (ảnh chụp không quá 06 tháng);
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Thẻ công chứng viên.
k. Lệ phí (nếu có): 200.000 đồng.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Thẻ công chứng viên bị mất, bị hỏng.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
| TP-CC-07 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………….
Tên tôi là: ………………………………. Nam, nữ: ……………….Sinh ngày: …../….. /……
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .........................................................
Ngày cấp: …../….. /…… Nơi cấp: ..........................................................................................
Hiện đang hành nghề công chứng tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng
.............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công chứng viên số: ..................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên: ............................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công | Tỉnh (thành phố)...., ngày …. tháng …. năm .… |
19. Thủ tục đề nghị miễn nhiệm công chứng viên theo nguyện vọng hoặc chuyển làm công việc khác
a. Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Khánh Hòa (Nhà D, khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang, Khánh Hòa) nơi đăng ký hành nghề;
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ;
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng viên (theo mẫu);
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện: Văn bản đề nghị Bộ Tư pháp miễn nhiệm công chứng viên.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-04 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP).
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
- Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/06/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
| TP-CC-04 | |||
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
| ||
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Tư pháp
Tên tôi là: ………………………………. Nam, nữ: ……………….Sinh ngày: …../….. /……
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .........................................................
Ngày cấp: …../….. /…… Nơi cấp: ..........................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Email (nếu có): .......................................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số: ........................................................ ngày …./…../…… của
Nơi hành nghề công chứng: (1) ..............................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được miễn nhiệm công chứng viên vì lý do .......................................
.............................................................................................................................................
Tôi cam đoan đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công chứng viên và chịu trách nhiệm về những việc công chứng đã thực hiện.
Xác nhận của | Tỉnh (thành phố)...., ngày …. tháng …. năm .… |
Ghi chú:
(1): Ghi rõ tên tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp công chứng viên đã hành nghề.
(2): Trường hợp công chứng viên đã hành nghề tại Văn phòng công chứng thì Trưởng Văn phòng công chứng nơi công chứng viên hành nghề xác nhận rõ việc công chứng viên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình đối với Văn phòng công chứng. Công chứng viên của Phòng công chứng không phải có xác nhận này.
- 1 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1487/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Long An
- 6 Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 8 Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
- 9 Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 10 Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định
- 11 Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 15 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Long An
- 6 Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định
- 7 Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 8 Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định
- 9 Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10 Quyết định 1487/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 11 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau