- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Thông tư 30/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý
- 6 Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8 Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9 Quyết định 17/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- 10 Quyết định 18/2023/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí, tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển và quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1312/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 01 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BLĐTBXH, ngày 26/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC, ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Xét Tờ trình số 102/TTr-SLĐTBXH ngày 05/5/2023 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long với các nội dung cụ thể như sau:
1. Chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế
a) Đối tượng áp dụng: Người thuộc hộ gia đình mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng kể từ thời điểm hộ được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo và vượt chuẩn cận nghèo) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thiếu hụt về bảo hiểm y tế (trừ các trường hợp tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định).
b) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng trong 01 năm.
c) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
2. Chính sách hỗ trợ tiếp cận nước sạch trong sinh hoạt
a) Đối tượng thụ hưởng chính sách: Hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản về nguồn nước sinh hoạt (trừ những hộ thuộc diện được hưởng chính sách theo quyết định Trung ương).
b) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 80% kinh phí về thiết bị, dụng cụ tiếp cận nguồn nước sạch trong sinh hoạt đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản về nguồn nước sinh hoạt, tối đa không quá 1.500.000 đồng/hộ (mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 01 lần).
c) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
3. Nguyên tắc thực hiện
Trường hợp có sự trùng lặp về chính sách hỗ trợ được quy định tại Nghị quyết này so với các quy định khác của pháp luật đang thực hiện thì đối tượng được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
4. Cách thức thực hiện
a) Chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế: Vận dụng quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 30/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Chính sách hỗ trợ tiếp cận nước sạch trong sinh hoạt: Vận dụng quy định tại Điều 6 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn tất các hồ sơ, thủ tục cần thiết để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đề xuất xây dựng Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh và các ông, bà có tên ở Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 17/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 18/2023/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí, tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển và quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre