BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1318/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM ĐÀI TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ VTC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 735/QĐ-BTTTT ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Giám đốc Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Trung tâm Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC tại thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị trực thuộc Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC, được hình thành trên cơ sở tổ chức lại các đơn vị trực thuộc Đài tại thành phố Hồ Chí Minh và Văn phòng đại diện Đài tại thành phố Cần Thơ.
Trung tâm Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC tại thành phố Hồ Chí Minh có chức năng sản xuất, khai thác các chương trình truyền hình tại các tỉnh, thành phố khu vực phía Nam để phát trên sóng truyền hình của Đài theo chỉ đạo của Giám đốc Đài, phù hợp với đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
Trung tâm Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC tại thành phố Hồ Chí Minh có con dấu, tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Trung tâm Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC tại thành phố Hồ Chí Minh có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Xây dựng kế hoạch phát triển, công tác hằng năm và dài hạn của Trung tâm theo chiến lược phát triển của Đài, trình Giám đốc Đài và triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Được trực tiếp quản lý, sản xuất và khai thác 01 (một) kênh truyền hình và tham gia quản lý, sản xuất hoặc khai thác các kênh truyền hình khác của Đài do Giám đốc Đài phân công.
3. Thực hiện sản xuất các chương trình truyền hình trên các lĩnh vực: thời sự chính trị, thông tin kinh tế, thể thao, giải trí, ca nhạc, phim, thời trang, trò chơi truyền hình, phổ biến kiến thức, khoa học công nghệ và các lĩnh vực thông tin khác theo chỉ đạo của Giám đốc Đài và quy định của pháp luật.
4. Là đầu mối của Đài tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam trên các lĩnh vực theo phân công của Giám đốc Đài.
5. Thực hiện các hoạt động kinh doanh, dịch vụ; được ký kết hợp đồng kinh tế và tổ chức thực hiện; hợp tác, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tổ chức hoạt động dịch vụ khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm nhằm tạo thêm nguồn thu theo phân cấp, ủy quyền của Giám đốc Đài và quy định của pháp luật.
6. Thực hiện quản lý đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm tài sản theo quy định của pháp luật và phân cấp của Đài.
7. Thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ phát thanh, truyền hình theo phân công của Giám đốc Đài.
8. Phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ về truyền dẫn phát sóng theo phân công của Giám đốc Đài.
9. Trung tâm thực hiện phương án phân cấp tài chính do Giám đốc Đài phê duyệt sau khi có ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông, phù hợp với cơ chế tài chính của Đài và các quy định khác có liên quan; xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ theo phê duyệt của Giám đốc Đài.
10. Xây dựng thí điểm quy chế phân phối thu nhập, tiền lương, tiền công cho Trung tâm dựa trên cơ sở thực tế của thị trường lao động, phù hợp với các quy định của pháp luật, trình Giám đốc Đài phê duyệt và triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
11. Phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Đài xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức và người lao động thuộc đơn vị; xây dựng quy hoạch cán bộ và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của đơn vị.
12. Quản lý tổ chức bộ máy, viên chức và người lao động; tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Trung tâm theo phân cấp của Giám đốc Đài và theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc Đài và của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Đài giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo:
Trung tâm có Giám đốc và các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng.
Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc Đài và trước pháp luật về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Giám đốc Trung tâm giúp Giám đốc Trung tâm chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Trung tâm và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Kế toán trưởng tự chủ công tác kế toán của Trung tâm theo Luật Kế toán và phù hợp với phân cấp của Giám đốc Đài.
2. Cơ cấu tổ chức:
a. Các phòng tổng hợp
- Phòng Tổ chức - Hành chính
- Phòng Kế hoạch - Tài chính
- Phòng Kinh doanh
- Phòng Thường trú tại Cần Thơ
b. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ
- Phòng Sản xuất - Biên tập chương trình.
- Giám đốc Trung tâm trình Giám đốc Đài thành lập, tổ chức lại các phòng chuyên môn nghiệp vụ khác theo từng giai đoạn, số phòng chuyên môn nghiệp vụ không quá năm (05).
Giám đốc Trung tâm xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng trực thuộc Trung tâm trình Giám đốc Đài phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Biên chế
Số lượng viên chức, người lao động của Trung tâm do Giám đốc Đài quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng; Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính; Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; Giám đốc Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC; Giám đốc Trung tâm Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC tại thành phố Hồ Chí Minh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 767/QĐ-BTTTT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 1000/QĐ-BTTTT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đo kiểm và Dịch vụ phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Quyết định 752/QĐ-TTg năm 2015 về chuyển Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC từ Bộ Thông tin và Truyền thông về trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1610/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Quyết định 1519/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thông tin cơ sở do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6 Quyết định 1304/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin điện tử đối ngoại trực thuộc Cục Thông tin đối ngoại do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Quyết định 1305/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8 Quyết định 735/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9 Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 10 Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 11 Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Luật Kế toán 2003
- 1 Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Quyết định 1305/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Quyết định 1304/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin điện tử đối ngoại trực thuộc Cục Thông tin đối ngoại do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Quyết định 1519/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Thông tin cơ sở do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Quyết định 1610/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6 Quyết định 752/QĐ-TTg năm 2015 về chuyển Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC từ Bộ Thông tin và Truyền thông về trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1000/QĐ-BTTTT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đo kiểm và Dịch vụ phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8 Quyết định 767/QĐ-BTTTT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành